Chuyên đề tìm hàm số khi biết đồ thị ôn thi tốt nghiệp THPT 2021 có lời giải và đáp án được phát triển từ câu 7 của đề tham khảo môn Toán.
Dạng 7: TÌM HÀM SỐ KHI BIẾT ĐỒ THỊ
I. Tóm tắt lý thuyết
Vấn đề ①. Nhận dạng hàm số trùng phương khi cho đồ thị hàm số.
1.Phương pháp: Chú ý các đặc điểm nhận dạng sau:
Quan sát dáng đồ thị, chú ý các hệ số a >0; a<0.
Chú ý điểm cực trị:
$ab < 0$: :hàm số có 3 điểm cực trị;
$ab \ge 0$ : hàm số có 1 điểm cực trị
Các giao điểm đặc biệt với trục ox,oy.
c>0: giao điểm trục tung nằm trên 0
c<0: giao điểm trục tung nằm dưới 0
c=0: giao điểm trục trùng với 0
2. Bài tập minh họa:
Câu 1: Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số sau:
Ⓐ.$y = \frac{{x – 2}}{{x + 1}}$. Ⓑ.$y = {x^4} – 2{x^2} – 2$. Ⓒ. $y = – {x^4} + 2{x^2} – 2$. Ⓓ. $y = {x^3} – 2{x^2} – 2$. |
||
Lời giải
Chọn B Đồ thị trên là đồ thị của hàm trùng phương có hệ số $a$ dương nên từ các phương án đã cho ta suy ra đồ thị trên là đồ thị của hàm số $y = {x^4} – 2{x^2} – 2$ |
PP nhanh trắc nghiệm
Mắt nhanh nhìn dáng đồ thị với a>0 |
|
Câu 2: Đồ thị sau đây là của hàm số nào?
Ⓐ.$y = {x^4} + 2{x^2} – 3$. Ⓑ.$y = {x^4} – 3{x^2} – 3$. Ⓒ. $y = {x^4} – 2{x^2} – 3$. Ⓓ. $y = – \frac{1}{4}{x^4} + 3{x^2} – 3$. |
||
Lời giải
Chọn C Đồ thị có:$\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty $ $ \Rightarrow $ D sai. Hàm số có các điểm cực trị là: $x = 0$, $x = \pm 1$ $ \Rightarrow $ A, B sai. |
PP nhanh trắc nghiệm
Mắt nhanh: 3 điểm cực trị với a<0. |
|
Câu 3: Đồ thị sau đây là đồ thị của hàm số nào?
Ⓐ.$y = – {x^4} + 2{x^2} + 1$ Ⓑ.$y = – {x^4} + 2{x^2}$. Ⓒ. $y = {x^4} – 2{x^2}$. Ⓓ. $y = {x^4} – 2{x^2} + 1$. |
||
Lời giải
Chọn B Dựa vào đồ thị ta thấy $a < 0,\,\,c = 0$ nên chỉ có đáp án B thỏa mãn. |
PP nhanh trắc nghiệm
Mắt nhanh. |
|
Câu 4: Đường cong trong hình vẽ sau là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
Ⓐ.$y = – {x^4} – 2{x^2} + 3$. Ⓑ.$y = {x^4} + 2{x^2} – 3$. Ⓒ. $y = – {x^4} + 2{x^2} + 3$. Ⓓ. $y = – {x^2} + 3$. |
||
Lời giải
Chọn A Từ đồ thị ta có nhận xét: $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = – \infty $ loại phương án B Đồ thị giao với trục hoành tại hai điểm có tọa độ $\left( { – 1;0} \right);$$\left( {1;0} \right)$loại phương án C, D |
PP nhanh trắc nghiệm
Mắt nhanh: 1 cực trị với a<0. |
Vấn đề ②. Nhận dạng hàm số bậc ba khi cho đồ thị hàm số.
1. Phương pháp: Chú ý các đặc điểm nhận dạng sau:
Quan sát dáng đồ thị, chú ý các hệ số a >0; a<0
Chú ý điểm cực trị: ac<0: có 2 điểm cực trị nằm về 2 phía trục tung oy.
Điểm uốn: bên phải trục oy: ab<0; bên trái trục oy: ab>0
Các giao điểm đặc biệt với trục ox,oy.
2. Bài tập minh họa:
Câu 1: Đường cong trong hình vẽ bên dưới là đồ thị của một trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây.
Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
Ⓐ. $y = – {x^3} – 3x + 1$. Ⓑ. $y = {x^4} – {x^2} + 3$.
Ⓒ. $y = {x^3} – 3x + 1$. Ⓓ. $y = {x^2} – 3x + 1$.
Vấn đề ③. Nhận dạng hàm số hữu tỉ khi cho đồ thị hàm số.
- Phương pháp: Chú ý các đặc điểm nhận dạng sau:
Quan sát dáng đồ thị, chú ý dấu đạo hàm $y’ = \frac{{ad – bc}}{{{{\left( {cx + d} \right)}^2}}}$
Xác định các đường tiệm cận đứng: $x = \frac{{ – d}}{c}$, ngang : $y = \frac{a}{c}$
Các giao điểm đặc biệt với trục ox, oy.
2. Bài tập minh họa:
Câu 1: Đường cong ở hình bên là đồ thị của hàm số $y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}$ với $a,b,c,d$ là các số thực.
Mệnh đề nào dưới đây đúng? Ⓐ. $y’ < 0,\forall x \ne 1$ Ⓑ. $y’ < 0,\forall x \ne 2$ Ⓒ. $y’ > 0,\forall \ne 2$ Ⓓ.$y’ > 0,\forall x \ne 1$ |
|
Lời giải
Chọn C Dựa vào đồ thị ta nhận thấy tiệm cận đứng bằng 2, Hàm số nghịch biến vậy chọn B |
PP nhanh trắc nghiệm
Mắt nhanh quan sát đồ thị |
Câu 2: Đường cong trong hình vẽ bên dưới là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
Ⓐ. $y = \frac{{2x – 1}}{{x – 1}}$. Ⓑ. $y = \frac{{x + 1}}{{x – 1}}$. Ⓒ. $y = {x^4} + {x^2} + 1$. Ⓓ.$y = {x^3} – 3x – 1$. |
|
Lời giải
Chọn Ⓑ. Tập xác định: $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}$. Ta có: $y’ = \frac{{ – 2}}{{{{\left( {x – 1} \right)}^2}}} < 0$, $\forall x \ne 1$. Hàm số nghịch biến trên các khoảng $\left( { – \infty ;1} \right)$ và $\left( {1; + \infty } \right)$. $\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \frac{{x + 1}}{{x – 1}}$$ = 1$$ \Rightarrow y = 1$ là đường tiệm cận ngang. $\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{x + 1}}{{x – 1}}$$ = + \infty $, $\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ – }} \frac{{x + 1}}{{x – 1}}$$ = – \infty $. $ \Rightarrow x = 1$ là đường tiệm cận đứng. Vậy đồ thị đã cho là của hàm số $y = \frac{{x + 1}}{{x – 1}}$. |
PP nhanh trắc nghiệm
Mắt nhanh quan sát đồ thị với đáp án Loại nhanh đáp án C, D |
Câu 3: Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào trong các phương án A, B, C, D dưới đây?
Ⓐ. $y = \frac{{x – 1}}{{x + 1}}.$ Ⓑ. $y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}$ Ⓒ. $y = \frac{{x + 2}}{{x + 1}}.$ Ⓓ.$y = \frac{{x + 3}}{{1 – x}}.$ |
|
Lời giải
Chọn B Từ đồ thị ta có: Tiệm cận đứng $x = – 1$; tiệm cận ngang $y = 2.$ $y = \frac{{x – 1}}{{x + 1}}$ có $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x – 1}}{{x + 1}} = 1;\,\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ + }} \frac{{x – 1}}{{x + 1}} = – \infty \Rightarrow $ tiệm cận đứng $x = – 1$; tiệm cận ngang $y = 1$ A sai $y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}$ có $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{2x + 1}}{{x + 1}} = 2,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ + }} \frac{{2x + 1}}{{x + 1}} = – \infty \Rightarrow $ tiệm cận đứng $x = – 1$; tiệm cận ngang $y = 2$ B đúng $y = \frac{{x + 2}}{{x + 1}}$ có$\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x + 2}}{{x + 1}} = 1,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to – {1^ + }} \frac{{2x + 1}}{{x + 1}} = + \infty \Rightarrow $ tiệm cận đứng $x = – 1$; tiệm cận ngang $y = 1$ C sai $y = \frac{{x + 3}}{{1 – x}}$ có$\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \frac{{x + 3}}{{1 – x}} = – 1,\,\mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} \frac{{2x + 1}}{{x + 1}} = – \infty \Rightarrow $ tiệm cận đứng $x = 1$; tiệm cận ngang $y = – 1$ D sai |
PP nhanh trắc nghiệm
Mắt nhanh quan sát đồ thị với đáp án |
Câu 4: Cho hàm số $y = \frac{{x – 2}}{{x – 1}}$ có đồ thị là hình vẽ nào sau đây?
đây? Ⓐ. . Ⓑ. . Ⓒ. . Ⓓ. |
|
Lời giải
Chọn A. $\left( C \right):y = f\left( x \right) = \frac{{x – 2}}{{x – 1}}$. $\left( C \right)$ có tiệm cận đứng $x = 1$, nên loại D $\left( C \right)$ đi qua điểm $A\left( {2;0} \right)$, nên loại Ⓑ. $\left( C \right)$ đi qua điểm $B\left( {0;2} \right)$, nên loại Ⓒ. Vậy $\left( C \right):y = \frac{{x – 2}}{{x – 1}}$ có đồ thị là hình A. |
PP nhanh trắc nghiệm
Mắt nhanh quan sát hàm số với đồ thị từ đáp án |
II. Bài tập rèn luyện
Câu 1: Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
A. $y = \frac{{2x – 1}}{{x + 1}}$ B. $y = \frac{{1 – 2x}}{{x + 1}}$ C. $y = \frac{{2x + 1}}{{x – 1}}$ D. $y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}$
Câu 2: Hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào?
A. $y = \frac{{1 – x}}{x}$ B. $y = \frac{{x – 1}}{{x + 1}}$
C. $y = \frac{{x – 1}}{x}$ D. $y = \frac{{1 – x}}{{x + 1}}$
Câu 3: Đồ thị sau đây là của hàm số nào?
A. $y = {x^3} – 3{x^2} + 4$. B. $y = – {x^3} – 3{x^2} – 4$.
C. $y = {x^3} – 3{x^2} – 4$. D. $y = – {x^3} + 3{x^2} – 4$.
Câu 4: Hàm số nào dưới đây có đồ thị như hình vẽ
A. $y = {x^3} – 3{\rm{x}} + 1$ B. $y = – {x^3} + 3{\rm{x}} + 1$. C. $y = – {x^3} – 3{\rm{x}} + 1$. D. $y = {x^3} + 3{\rm{x}} + 1$.
Câu 5: Đường cong trong hình bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
A. $y = – {x^3} + 3{x^2} + 1$. B. $y = – {x^3} – 3{x^2} + 1$. C. $y = {x^3} + 3{x^2} + 1$. D. $y = {x^3} – 3{x^2} + 1$.
Câu 6: Biết rằng đồ thị cho ở hình vẽ dưới đây là đồ thị của một trong $4$ hàm số cho trong $4$ phương án $A$, $B$, $C$, $D$.
Đó là hàm số nào?
A. $y = 2{x^3} + 9{x^2} – 11x + 3$ B. $y = {x^3} – 4{x^2} + 3x + 3$
C. $y = 2{x^3} – 6{x^2} + 4x + 3$ D. $y = {x^3} – 5{x^2} + 4x + 3$
Câu 7: Đồ thị hình dưới đây là của hàm số nào?
A. $y = \frac{{ – x}}{{x + 1}}$. B. $y = \frac{{ – x + 1}}{{x + 1}}$. C. $y = \frac{{ – 2x + 1}}{{2x + 1}}$. D. $y = \frac{{ – x + 2}}{{x + 1}}$.
Câu 8: Đường cong trong hình bên dưới là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
A. $y = {x^3} – 3x + 1$. B. $y = {x^4} – {x^2} + 1$. C. $y = – {x^2} + x – 1$. D. $y = – {x^3} + 3x + 1$.
Câu 9: Đường cong trong hình vẽ là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
A. $y = – {x^4} + {x^2} – 1$ B. $y = – {x^3} + x – 1$ C. $y = – {x^3} + 3x – 1$ D. $y = {x^3} – 3x + 5$
Câu 10: Đồ thị trong hình bên dưới là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
A. $y = {x^3} – 3{x^2} + 3x + 1$. B. $y = – {x^3} + 3{x^2} + 1$.
C. $y = {x^3} – 3x + 1$. D. $y = – {x^3} – 3{x^2} – 1$.
Câu 11: Đường cong trong hình vẽ là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
A. $y = {x^4} – 2{x^2} + 2$. B. $y = {x^2} + 2$.
C. $y = – {x^4} + 2{x^2} + 2$. D. $y = {x^3} – 3{x^2} + 2$.
Câu 12: Đường cong trong hình vẽ sau là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
A. $y = – {x^3} + 3{x^2} + 1$ B. $y = {x^3} + 3{x^2} + 1$. C. $y = {x^4} – {x^2} + 1$. D. $y = – {x^4} + 2{x^2} + 1$.
Câu 13: Hàm số nào dưới đây có đồ thị như hình vẽ?
A. $y = {x^4} – 3{x^2} + 1$. B. $y = \frac{{2x + 1}}{{x – 1}}$. C. $y = \frac{{x – 1}}{{x – 2}}$. D. $y = – x + 2$.
Câu 14: Đường cong trong hình bên dưới là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
A. $y = {x^3} – 3x + 1$ B. $y = – {x^3} + 3{x^2} + 1$
C. $y = {x^3} – 3{x^2} + 3x + 1$ D. $y = – {x^3} – 3{x^2} – 1$
Câu 15: Đường cong trong hình bên dưới là đồ thị của hàm số nào trong bốn hàm số dưới đây?
A. $y\, = \,{x^3}\, – \,3{x^2}\, + \,2$. B. $y\, = \, – \,{x^3}\, + \,3x\, + \,2$. C. $y\, = \, – \,{x^3}\, + \,3{x^2}\, – \,2$. D. $y\, = {x^3}\, – \,3x\, + \,2$.
Câu 16: Hàm số nào sau đây có bảng biến thiên như hình bên
A. $y = \frac{{2x – 5}}{{x – 2}}$. B. $y = \frac{{2x – 3}}{{x + 2}}$. C. $y = \frac{{x + 3}}{{x – 2}}$. D. $y = \frac{{2x – 1}}{{x – 2}}$.
Câu 17: Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi đó là hàm số nào?
A. $y = – {x^3} + {x^2} – 2$. B. $y = – {x^4} + 3{x^2} – 2$.
C. $y = {x^4} – 2{x^2} – 3$. D. $y = – {x^2} + x – 1$.
Câu 18: Đồ thị ở hình bên là đồ thị của hàm số nào sau đây:
A. $y = – {x^3} + 3x + 1$. B. $y = – {x^3} – 2{x^2} + x – 2$.
C. $y = {x^3} – 3{x^2} – x – 1$. D. $y = {x^3} + 3{x^2} – x – 1$.
Câu 19: Đường cong ở hình bên là đồ thị hàm số $y = \frac{{ax + 2}}{{cx + b}}$ với $a$, $b$, $c$ là các số thực.
Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. $a = 2$; $b = 2$; $c = – 1$. B. $\left( C \right)$; $b = – 2$; $c = 1$. C. $a = 1$; $b = 2$; $c = 1$. D. $a = 1$; $b = 1$; $c = – 1$.
Câu 20: Bảng biến thiên dưới đây là của hàm số nào trong các hàm số sau?
A. $y = \frac{{2x + 1}}{{2x + 3}}$. B. $y = \frac{{x + 1}}{{x – 1}}$. C. $y = \frac{{x + 1}}{{1 – x}}$. D. $y = \frac{{x – 2}}{{x – 1}}$.
Câu 21: Đường cong trong hình vẽ sau là đồ thị hàm số nào dưới đây?
A. $y = – {x^4} + 4{x^2} + 1$. B. $y = {x^3} + 3x + 1$. C. $y = – {x^3} + 2{x^2} + 1$. D. $y = {x^4} – 4{x^2} + 1$.
Câu 22:
Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi đó là hàm số nào?
A. $y = \frac{{2x – 1}}{{x – 1}}$. B. $y = \frac{{x + 1}}{{x – 1}}$. C. $y = \frac{{x – 1}}{{x + 1}}$. D. $y = \frac{{x + 1}}{{1 – x}}.$
Câu 23: Cho hàm số $y = a{x^4} + b{x^2} + c$ có đồ thị như hình bên. Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
A. $a > 0,b < 0,c > 0$ B. $a > 0,b < 0,c < 0$ C. $a > 0,b > 0,c < 0$ D. $a < 0,b > 0,c < 0$
Câu 24: Đồ thị sau là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
A. $y = \frac{x}{{x – 1}}$. B. $y = \frac{{2x – 3}}{{2x – 2}}$. C. $y = \frac{{x + 1}}{{x – 1}}$. D. $y = \frac{{x – 1}}{{x + 1}}$.
Câu 25: Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong các hàm số ở bốn phương án $A,\,\,B,\,\,C,\,\,D$ dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
A. $y = {x^3} – 3{x^2} + 2$ B. $y = {x^3} + 3x + 1$
C. $y = – {x^3} + 3{x^2} + 2$ D. $y = {x^4} – 3{x^2} + 2$
Câu 26: Đường cong ở hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số đã cho được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
A. $y = – 2{x^3} + 9{x^2} – 12x – 4$ B. $y = {x^3} – 3x – 4$
C. $y = {x^4} – 3{x^2} – 4$ D. $y = 2{x^3} – 9{x^2} + 12x – 4$
Câu 27: Đường cong trong hình vẽ sau là đồ thị của một hàm số trong các phương án A, B, C, D cho dưới đây. Hàm số đó là hàm số nào?
A. $y = – {x^3} + 3{x^2} + 2$. B. $y = 2{x^3} – 3{x^2} + 1$.
C. $y = – {x^4} + 3{x^2} + 2$. D. $y = {x^4} – {x^2} – 1$.
Câu 28: Đồ thị trong hình vẽ dưới đây là đồ thị của hàm số nào?
A. $y = \frac{{x – 1}}{{x + 1}}$. B. $y = \frac{{x + 1}}{{x – 1}}$. C. $y = \frac{{2x – 3}}{{2x – 2}}$. D. $y = \frac{x}{{x – 1}}$.
Câu 29: Đường cong trong hình bên dưới là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
A. $y = {x^4} – 2{x^2} + 2$ B. $y = – {x^3} + 3{x^2} + 2$ C. $y = – {x^4} + 2{x^2} + 2$ D. $y = {x^3} – 3{x^2} + 2$
Câu 30: Đường cong trong hình vẽ dưới là đồ thị của hàm số nào sau đây?
A. $y = \frac{{x + 2}}{{ – 2x + 4}}$. B. $y = \frac{{ – x + 1}}{{x – 2}}$. C. $y = \frac{{2x – 3}}{{x + 2}}$. D. $y = \frac{{ – x + 3}}{{2x – 4}}$.
Câu 31: Đường cong trong hình vẽ là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
A. $y = – {x^3} + 3x + 1$. B. $y = \frac{{x + 1}}{{x – 1}}$. C. $y = \frac{{x – 1}}{{x + 1}}$. D. $y = {x^3} – 3{x^2} – 1$.
Câu 32: Đồ thị hàm số ở hình bên dưới là của đồ thị hàm số nào dưới đây.
.
A. $y = {x^3} – 3x$. B. $y = {x^4}$. C. $y = \frac{{x – 1}}{{x + 1}}$. D. $y = {x^3} – 3x + 2$.
Câu 33: Hình bên là đồ thị của một hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hàm số đó là
A. $y = {x^3} – 3x + 1$ B. $y = – {x^3} – 3x + 1$ C. $y = – {x^3} + 3x – 1$ D. $y = {x^3} + 3x + 1$
Câu 34: Đồ thị trong hình sau là của hàm số nào dưới đây?
A. $y = – {x^2} + x – 1$. B. $y = {x^3} – 3x + 1$. C. $y = – {x^4} + 2{x^2} + 1$. D. $y = {x^4} – 2{x^2}$.
Câu 35: Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
A. $y = {x^3} – 3x$. B. $y = {x^3} + 3x$. C. $y = – {x^3} + 3x$. D. $y = {x^3} – 3x + 1$.
Câu 36: Cho hàm số $y = a{x^4} + b{x^2} + c$ có đồ thị như hình bên dưới. Số điểm cực trị của hàm số đã cho là
A. $2$. B. $0$. C. $1$. D. $3$.
Câu 37: Đường cong như hình vẽ bên dưới là dạng đồ thị của hàm số nào dưới đây?
A. $y = {x^4} – 2{x^2} + 1$ B. $y = – \left( {x + 1} \right){\left( {x – 2} \right)^2}$
C. $y = {x^3} – 3{x^2} + 4$ D. $\frac{7}{{12}}$
Câu 38: Biết hình dưới đây là đồ thị của một trong bốn hàm số sau, hỏi đó là đồ thị của hàm số nào?
A. $y = {x^4} – 2{x^2}$. B. $y = {x^4} – 2{x^2} + 1$. C. $y = {x^4} + 2{x^2}$. D. $y = – {x^4} + 2{x^2}$.
Câu 39: Đường cong trong hình bên là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số dưới đây?
A. $y = \frac{1}{3}{x^3} – {x^2} + 1$. B. $y = {x^3} – 3{x^2} + 1$. C. $y = – {x^3} + 3{x^2} + 1$. D. $y = – {x^3} – 3{x^2} + 1$.
Câu 40: Đường cong trong hình vẽ dưới đây là đồ thị của hàm số nào?
A. $y = {x^3} + 3x + 1$. B. $y = – {x^3} + 3x – 1$. C. $y = {x^3} – 3x + 1$. D. $y = – {x^4} – 4{x^2} + 1$.
Câu 41: Đồ thị sau đây là của hàm số nào?
A. $y = \frac{{2x + 1}}{{x – 1}}$. B. $y = \frac{{x + 2}}{{x – 2}}$. C. $y = \frac{{x + 2}}{{x + 1}}$. D. $y = \frac{{x – 1}}{{x + 1}}$.
Câu 42: Đồ thị như hình vẽ là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
A. $y = {x^3} – {\rm{3}}{x^2} + 4$ B. $y = – {x^3}{\rm{ + 3}}{x^2} – 4$ C. $y = {x^3} – {\rm{3}}{x^2} – 4$ D. $y = – {x^3} – {\rm{3}}{x^2} – 4$
Câu 43: Trong các hình vẽ sau, hình nào biểu diễn đồ thị của hàm số $y = – {x^4} + 2{x^2} + 3$.
A. . B. .
C. . D. Câu 44: Cho hàm số $y = \frac{{2x + 1}}{{x – 2}}$. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là $x = 2$. B. Hàm số có cực trị.
C. Đồ thị hàm số đi qua điểm $A\left( {1;3} \right)$. D. Hàm số nghịch biến trên $\left( { – \infty ;2} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)$.
Câu 45: Trong các hàm số sau, hàm số nào có đồ thị nhận trục tung làm trục đối xứng?
A. $y = {x^4} + 3{x^2} – 1$. B. $y = {x^3} – 3x + 2$. C. $y = – {x^3} + 3{x^2} – 1$. D. $y = \frac{{x – 1}}{{x – 3}}$.
Câu 46: Đồ thị sau đây là của hàm số nào?
A. $y = {x^4} – 3{x^2}$ B. $y = – {x^4} – 2{x^2}$ C. $y = – {x^4} + 4{x^2}$ D. $y = – \frac{1}{4}{x^4} + 3{x^2}$
Câu 47: Đường cong ở hình bên là đồ thị của hàm số nào?
A. $y = – {x^2} + x – 1$. B. $y = – {x^3} + 3x + 1$. C. $y = {x^4} – {x^2} + 1$. D. $y = {x^3} – 3x + 1$.
Câu 48: Cho hàm số $y = a{x^4} + b{x^2} + c$ có đồ thị như hình vẽ bên. Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
A. $a < 0\,;\,c < 0$. B. $a < 0\,;\,c > 0$. C. $a > 0\,;\,c > 0$. D. $a > 0\,;\,c < 0$.
Câu 49: Cho hàm số $y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}$ có đồ thị như hình vẽ. Chọn mệnh đề đúng?
A. $ac > 0$. B. $cd > 0$. C. $ab > 0$. D. $ad > bc$.
Câu 50: Cho hàm số $y = a{x^4} + b{x^2} + c$, $\left( {a \ne 0} \right)$ có đồ thị như hình bên dưới. Hãy xác định dấu của $a,$$b,$$c$.
A. $a > 0,\,b < 0,\,c < 0$. B. $a < 0,\,b < 0,\,c < 0$. C. $a > 0,\,b > 0,\,c < 0$. D. $a > 0,\,b < 0,\,c > 0$.
Câu 51: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như hình vẽ.
Số nghiệm của phương trình $2f\left( x \right) + 5 = 0$ là
A. 4. B. 0. C. 2. D. 3.
Câu 52: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như hình bên.
Số nghiệm của phương trình $f\left( x \right) – 3 = 0$ là
A. $3$ B. $2$ C. $1$ D. $0$
Câu 53: Cho hàm số $y = f(x)$có tập xác định là $\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}$và liên tục trên mỗi khoảng xác định của nó. Biết $f(x)$có bảng biến thiên như sau
Số nghiệm của phương trình $f(x) = 6$ là
A. $0$. B. $1$. C. $2$. D. $3$.
Câu 54: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$có bảng biến thiên như sau:
Số nghiệm thực của phương trình $2f\left( x \right) – 7 = 0$ là:
A. $2$. B. $4$. C. $3$. D. $0$.
Câu 55: Đồ thị hàm số $y = (x – 1)({x^2} – 4x + 4)$ có bao nhiêu điểm chung với trục $Ox$?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 56: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ xác định, liên tục trên $\mathbb{R}$ và có bảng biến thiên
Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?
A. Tất cả các giá trị của tham số $m$ để phương trình $f\left( x \right) = m + 1$ có nghiệm là $ – 2 \le m < 5$.
B. Đồ thị hàm số đã cho có hai tiệm cận ngang là các đường thẳng $y = 2$ và $y = 6$.
C. Hàm số có giá trị lớn nhất bằng $6$ và giá trị nhỏ nhất bằng $ – 1$.
D. Hàm số đã cho có đúng hai cực trị.
Câu 57: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đồ thị như hình vẽ. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. Điểm cực đại của hàm số là $3$. B. Giá trị cực đại của hàm số là $0$.
C. Giá trị cực tiểu của hàm số bằng $ – 1$. D. Điểm cực tiểu của hàm số là $ – 1$.
BẢNG ĐÁP ÁN
1.A | 2.B | 3.D | 4.A | 5.D | 6.B | 7.B | 8.A | 9.C | 10.A |
11.A | 12.B | 13.B | 14.C | 15.C | 16.D | 17.C | 18.A | 19.B | 20.B |
21.A | 22.B | 23.B | 24.C | 25.A | 26.D | 27.D | 28.B | 29.C | 30.A |
31.B | 32.D | 33.A | 34.D | 35.A | 36.D | 37.C | 38.A | 39.C | 40.C |
41.B | 42.B | 43.C | 44.A | 45.A | 46.C | 47.D | 48.D | 49.A | 50.A |
51.C | 52.A | 53.C | 54.B | 55.A | 56.C | 57.C |
Hướng dẫn giải
Dạng 01: Nhận dạng 3 hàm số thường gặp
Câu 1: Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
A. $y = \frac{{2x – 1}}{{x + 1}}$ B. $y = \frac{{1 – 2x}}{{x + 1}}$ C. $y = \frac{{2x + 1}}{{x – 1}}$ D. $y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}$
Lời giải
Đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng là $x = – 1 \Rightarrow $ loại
Đồ thị hàm số đi qua điểm $A\left( {0{\mkern 1mu} ;{\mkern 1mu} – 1} \right) \Rightarrow $ loại và D
Câu 2: Hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào?
A. $y = \frac{{1 – x}}{x}$ B. $y = \frac{{x – 1}}{{x + 1}}$
C. $y = \frac{{x – 1}}{x}$ D. $y = \frac{{1 – x}}{{x + 1}}$
Lời giải
Từ đồ thị ta thấy hàm số nhân $x = – 1$ là tiệm cận đứng. đồ thị đi qua $A\left( {1;0} \right)$ nên đó là hàm số$y = \frac{{x – 1}}{{x + 1}}$.
Câu 3: Đồ thị sau đây là của hàm số nào?
A. $y = {x^3} – 3{x^2} + 4$. B. $y = – {x^3} – 3{x^2} – 4$. C. $y = {x^3} – 3{x^2} – 4$. D. $y = – {x^3} + 3{x^2} – 4$.
Lời giải
Quan sát đồ thị hàm số ta thấy nhánh cuối cùng bên phải của đồ thị đi xuống nên hệ số $a < 0$.
Loại, C
Mặt khác hàm số có hai điểm cực trị ${x_{CT}} = 0$ và nên phương trình $y’ = 0$ có hai nghiệm phân biệt là 0 và 2. Loại, chọn
Câu 4: Hàm số nào dưới đây có đồ thị như hình vẽ
A. $y = {x^3} – 3{\rm{x}} + 1$ B. $y = – {x^3} + 3{\rm{x}} + 1$. C. $y = – {x^3} – 3{\rm{x}} + 1$. D. $y = {x^3} + 3{\rm{x}} + 1$.
Lời giải
Ta thấy $y’ = 0$ có 2 nghiệm là $x = 1$hoặc $x = – 1$ lên loại hai và D và đồ thị hàm số hướng lên trên do đó $a > 0$ vậy chọn
Câu 5: Đường cong trong hình bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
A. $y = – {x^3} + 3{x^2} + 1$. B. $y = – {x^3} – 3{x^2} + 1$. C. $y = {x^3} + 3{x^2} + 1$. D. $y = {x^3} – 3{x^2} + 1$.
Lời giải
Dựa vào đồ thị ta có hàm số là hàm bậc ba $y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ có hệ số $a > 0$. Đồng thời $y’ = 0$ có nghiệm ${x_1} = 0$ và nghiệm ${x_2} > 0$.
Do đó, ta có hàm số thỏa mãn là $y = {x^3} – 3{x^2} + 1$.
Câu 6: Biết rằng đồ thị cho ở hình vẽ dưới đây là đồ thị của một trong $4$ hàm số cho trong $4$ phương án $A$, $B$, $C$, $D$.
Đó là hàm số nào?
A. $y = 2{x^3} + 9{x^2} – 11x + 3$ B. $y = {x^3} – 4{x^2} + 3x + 3$
C. $y = 2{x^3} – 6{x^2} + 4x + 3$ D. $y = {x^3} – 5{x^2} + 4x + 3$
Lời giải
Dựa vào đồ thị ở hình$3$ ta thấy hàm số cần tìm đi qua các điểm $\left( {0;3} \right)$, $\left( {1;3} \right)$ và $\left( {2;1} \right)$ thay vào bốn phương án ta thấy phương án B là thỏa mãn.
Câu 7: Đồ thị hình dưới đây là của hàm số nào?
A. $y = \frac{{ – x}}{{x + 1}}$. B. $y = \frac{{ – x + 1}}{{x + 1}}$. C. $y = \frac{{ – 2x + 1}}{{2x + 1}}$. D. $y = \frac{{ – x + 2}}{{x + 1}}$.
Lời giải
Dựa vào hình vẽ:
Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là $x = – 1$. Vậy loại phương án
C.
Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ $x = 1$. Vậy loại phương án A,
D.
Vậy ta chọn phương án
B.
Câu 8: Đường cong trong hình bên dưới là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
A. $y = {x^3} – 3x + 1$. B. $y = {x^4} – {x^2} + 1$. C. $y = – {x^2} + x – 1$. D. $y = – {x^3} + 3x + 1$.
Lời giải
Đây là dạng đồ thị hàm số $y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ với $a$ dương nên chọn hàm số $y = {x^3} – 3x + 1$.
Câu 9: Đường cong trong hình vẽ là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
A. $y = – {x^4} + {x^2} – 1$ B. $y = – {x^3} + x – 1$ C. $y = – {x^3} + 3x – 1$ D. $y = {x^3} – 3x + 5$
Lời giải
Dựa vào dạng đồ thị, đường cong trên là đồ thị hàm số bậc 3 với hệ số $a < 0$. Do đó loại, D
Mặt khác: hàm số có 2 điểm cực trị là $x = \pm 1$.
Với $y = – {x^3} + x – 1$. Ta có:$y’ = – 3{x^2} + 1$ và$y’ = 0 \Leftrightarrow x = \pm \frac{1}{{\sqrt 3 }}$ nên loại
Câu 10: Đồ thị trong hình bên dưới là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
A. $y = {x^3} – 3{x^2} + 3x + 1$. B. $y = – {x^3} + 3{x^2} + 1$.
C. $y = {x^3} – 3x + 1$. D. $y = – {x^3} – 3{x^2} – 1$.
Lời giải
+) Đồ thị hàm số cắt trục $Oy$ tại điểm có tung độ bằng $1$ nên loại đáp án $y = – {x^3} – 3{x^2} – 1$
+) Nếu $y = {x^3} – 3{x^2} + 3x + 1$ có $y’ = 3{x^2} – 6x + 3 = 3{\left( {x – 1} \right)^2} \ge 0,\,\,\forall x \in \mathbb{R} \Rightarrow $ Hàm số không có cực trị nên chọn
+) Nếu $y = – {x^3} + 3{x^2} + 1$ có $y’ = – 3{x^2} + 6x$ có hai nghiệm phân biệt nên hàm số có cực trị
+) Nếu $y = {x^3} – 3x + 1$ có $y’ = 3{x^2} – 3x$ có hai nghiệm phân biệt nên hàm số có cực trị
Câu 11: Đường cong trong hình vẽ là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
A. $y = {x^4} – 2{x^2} + 2$. B. $y = {x^2} + 2$.
C. $y = – {x^4} + 2{x^2} + 2$. D. $y = {x^3} – 3{x^2} + 2$.
Lời giải
Phân tích: Ta thấy đường cong dạng chữ W.
. Từ đây ta loại
C.
Tiếp tục với A và B ta xét xem ${y_B}$ có nằm phía trên trục hoành hay không.
Ta nhẩm nhanh: Với A thì phương trình $y’ = 0$ có nghiệm $x = \pm 1$ khi đó $y\left( 1 \right) = 2$.
Câu 12: Đường cong trong hình vẽ sau là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
A. $y = – {x^3} + 3{x^2} + 1$ B. $y = {x^3} + 3{x^2} + 1$. C. $y = {x^4} – {x^2} + 1$. D. $y = – {x^4} + 2{x^2} + 1$.
Lời giải
Nhánh cuối cùng của đồ thị đi lên $a > 0$. hoặc
C.
Đồ thị của hàm số bậc ba nên
Câu 13: Hàm số nào dưới đây có đồ thị như hình vẽ?
A. $y = {x^4} – 3{x^2} + 1$. B. $y = \frac{{2x + 1}}{{x – 1}}$. C. $y = \frac{{x – 1}}{{x – 2}}$. D. $y = – x + 2$.
Lời giải
Ta thấy đồ thị có đường tiệm cận ngang $y = 2$ và tiệm cận đứng $x = 1.$
Xét đồ thị hàm số $y = \frac{{2x + 1}}{{x – 1}}$ có tiệm cận ngang là $y = 2$ và tiệm cận đứng là $x = 1$ nên đúng.
Câu 14: Đường cong trong hình bên dưới là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
A. $y = {x^3} – 3x + 1$ B. $y = – {x^3} + 3{x^2} + 1$
C. $y = {x^3} – 3{x^2} + 3x + 1$ D. $y = – {x^3} – 3{x^2} – 1$
lời giải
Hàm số không có cực trị nên $y’ \ge 0$ ta có $y’ = 3{x^2} – 6x + 3 = 3{\left( {x – 1} \right)^2} \ge 0$ nên thỏa mãn yêu cầu
Câu 15: Đường cong trong hình bên dưới là đồ thị của hàm số nào trong bốn hàm số dưới đây?
A. $y\, = \,{x^3}\, – \,3{x^2}\, + \,2$. B. $y\, = \, – \,{x^3}\, + \,3x\, + \,2$. C. $y\, = \, – \,{x^3}\, + \,3{x^2}\, – \,2$. D. $y\, = {x^3}\, – \,3x\, + \,2$.
Lời giải
Dựa vào đồ thị hàm số đã cho ta có hàm số cần tìm là hàm số $y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d$ với $a < 0$. Do đó loại phương án A và D
Đồ thị hàm số đã cho cắt trục tung tại điểm có tung độ âm nên $d < 0$. Do đó loại phương án B
Vậy chỉ có hàm số $y = – {x^3} + 3{x^2} – 2$thoả yêu cầu bài toán.
Câu 16: Hàm số nào sau đây có bảng biến thiên như hình bên
A. $y = \frac{{2x – 5}}{{x – 2}}$. B. $y = \frac{{2x – 3}}{{x + 2}}$. C. $y = \frac{{x + 3}}{{x – 2}}$. D. $y = \frac{{2x – 1}}{{x – 2}}$.
Câu 17: Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi đó là hàm số nào?
A. $y = – {x^3} + {x^2} – 2$. B. $y = – {x^4} + 3{x^2} – 2$.
C. $y = {x^4} – 2{x^2} – 3$. D. $y = – {x^2} + x – 1$.
Lời giải
Đồ thị đi qua $M\left( {0;\, – 3} \right)$, suy ra loại các phương án A, B,
D.
Câu 18: Đồ thị ở hình bên là đồ thị của hàm số nào sau đây:
A. $y = – {x^3} + 3x + 1$. B. $y = – {x^3} – 2{x^2} + x – 2$.
C. $y = {x^3} – 3{x^2} – x – 1$. D. $y = {x^3} + 3{x^2} – x – 1$.
Lời giải
Từ đồ thị ta có: $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = + \infty ,{\rm{ }}\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = – \infty $ nên hệ số cao nhất của hàm đa thức phải âm, suy ra, D loại. Tại giao điểm của đồ thị với trục tung bằng $1$ nên loại B
Vậy họn A
Câu 19: Đường cong ở hình bên là đồ thị hàm số $y = \frac{{ax + 2}}{{cx + b}}$ với $a$, $b$, $c$ là các số thực.
Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. $a = 2$; $b = 2$; $c = – 1$. B. $\left( C \right)$; $b = – 2$; $c = 1$. C. $a = 1$; $b = 2$; $c = 1$. D. $a = 1$; $b = 1$; $c = – 1$.
Lời giải
Đồ thị hàm số đã cho cắt trục hoành tại điểm có tọa độ $\left( { – 2\,;\,0} \right)$ nên ta có:
$\frac{{ – 2a + 2}}{{ – 2c + b}} = 0 \Rightarrow a = 1$. Vậy loại A
Đồ thị hàm số đã cho có tiệm cận ngang là đường thẳng $y = 1 \Rightarrow \frac{a}{c} = 1 \Rightarrow c = a = 1$. Vậy loại D
Đồ thị hàm số đã cho có tiệm cận đứng là đường thẳng $x = 2 \Rightarrow – \frac{b}{c} = 2 \Rightarrow b = – 2c = – 2$.
Câu 20: Bảng biến thiên dưới đây là của hàm số nào trong các hàm số sau?
A. $y = \frac{{2x + 1}}{{2x + 3}}$. B. $y = \frac{{x + 1}}{{x – 1}}$. C. $y = \frac{{x + 1}}{{1 – x}}$. D. $y = \frac{{x – 2}}{{x – 1}}$.
Lời giải
Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng $x = 1$, tiệm cận ngang $y = 1$ và hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng xác định
Câu 21: Đường cong trong hình vẽ sau là đồ thị hàm số nào dưới đây?
A. $y = – {x^4} + 4{x^2} + 1$. B. $y = {x^3} + 3x + 1$. C. $y = – {x^3} + 2{x^2} + 1$. D. $y = {x^4} – 4{x^2} + 1$.
Lời giải
Nhận thấy đây là đồ thị hàm bậc bốn trùng phương nên loại hai và
C.
$\left\{ \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \left( { – {x^4} + 4{x^2} + 1} \right) = – \infty {\rm{ }}\left( N \right)\\\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \left( {{x^4} + 4{x^2} + 1} \right) = + \infty {\rm{ }}\left( L \right)\end{array} \right.$
Từ đó chọn đáp án
Câu 22: Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây.
Hỏi đó là hàm số nào?
A. $y = \frac{{2x – 1}}{{x – 1}}$. B. $y = \frac{{x + 1}}{{x – 1}}$. C. $y = \frac{{x – 1}}{{x + 1}}$. D. $y = \frac{{x + 1}}{{1 – x}}.$
Lời giải
– Đồ thị hàm số có đường TCĐ $x = 1$ nên loại C
– Đồ thị hàm số có đường TCN $y = 1$ nên loại A và D
– Nhận xét thêm, tại $x = 0$ thì $y = – 1$ ta chọn B
Câu 23: Cho hàm số $y = a{x^4} + b{x^2} + c$ có đồ thị như hình bên. Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
A. $a > 0,b < 0,c > 0$ B. $a > 0,b < 0,c < 0$ C. $a > 0,b > 0,c < 0$ D. $a < 0,b > 0,c < 0$
Lời giải
Ta có đồ thị có hình dạng như trên với hàm bậc bốn trùng phương có hai điểm cực tiểu và một điểm cực đại nên $a > 0,b < 0$. Giá trị cực đại nhỏ hơn $0$ nên $c < 0$.
Câu 24: Đồ thị sau là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
A. $y = \frac{x}{{x – 1}}$. B. $y = \frac{{2x – 3}}{{2x – 2}}$. C. $y = \frac{{x + 1}}{{x – 1}}$. D. $y = \frac{{x – 1}}{{x + 1}}$.
Lời giải
Ta thấy đồ thị hàm số nhận đường thẳng $x = 1$ làm TCĐ và nhận đường thẳng $y = 1$ làm TCN
Lại thấy đồ thị hàm số đi qua điểm có tọa độ $\left( { – 1;0} \right)$ nên Chọn đáp án.
C.
Câu 25: Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong các hàm số ở bốn phương án $A,\,\,B,\,\,C,\,\,D$ dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
A. $y = {x^3} – 3{x^2} + 2$ B. $y = {x^3} + 3x + 1$
C. $y = – {x^3} + 3{x^2} + 2$ D. $y = {x^4} – 3{x^2} + 2$
Lời giải
Đồ thị không phải là của hàm số bậc 4 nên loại D
Đồ thị là của hàm số bậc 3 có hệ số a > 0 nên loại C
Đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị nên đạo hàm có 2 nghiệm phân biệt
Xét đạo hàm:
A. $y’ = 3{x^2} – 6x$ có 2 nghiệm phân biệt
Câu 26: Đường cong ở hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số đã cho được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
A. $y = – 2{x^3} + 9{x^2} – 12x – 4$ B. $y = {x^3} – 3x – 4$
C. $y = {x^4} – 3{x^2} – 4$ D. $y = 2{x^3} – 9{x^2} + 12x – 4$
Lời giải
Đồ thị đã cho có dạng hàm số bậc ba có hệ số $a > 0$ nên loại C và A.
Hàm số đạt cực trị tại $x = 2$ nên loại
B.
Câu 27: Đường cong trong hình vẽ sau là đồ thị của một hàm số trong các phương án A, B, C, D cho dưới đây. Hàm số đó là hàm số nào?
A. $y = – {x^3} + 3{x^2} + 2$. B. $y = 2{x^3} – 3{x^2} + 1$.
C. $y = – {x^4} + 3{x^2} + 2$. D. $y = {x^4} – {x^2} – 1$.
Lời giải
Dạng đồ thị hàm trùng phương, nhìn đồ thị nhận xét được hệ số $a > 0$ nên ta chọn
D.
Câu 28: Đồ thị trong hình vẽ dưới đây là đồ thị của hàm số nào?
A. $y = \frac{{x – 1}}{{x + 1}}$. B. $y = \frac{{x + 1}}{{x – 1}}$. C. $y = \frac{{2x – 3}}{{2x – 2}}$. D. $y = \frac{x}{{x – 1}}$.
Lời giải
Đồ thị hàm số nhận $x = 1$ làm đường tiệm cận đứng và $y = 1$ làm đường tiệm cận ngang.
Đồ thị hàm số đi qua $\left( {0;\, – 1} \right)$ và $\left( { – 1;\,0} \right)$ nên là đồ thị của hàm số $y = \frac{{x + 1}}{{x – 1}}$.
Câu 29: Đường cong trong hình bên dưới là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
A. $y = {x^4} – 2{x^2} + 2$ B. $y = – {x^3} + 3{x^2} + 2$ C. $y = – {x^4} + 2{x^2} + 2$ D. $y = {x^3} – 3{x^2} + 2$
Lời giải
Từ đồ thị và các phương án lựa chọn ta thấy, hình dạng trên là dạng đồ thị hàm số bậc $4$ trùng phương có hệ số $a < 0$. Do đó chỉ có phương án
C. thỏa mãn.
Câu 30: Đường cong trong hình vẽ dưới là đồ thị của hàm số nào sau đây?
A. $y = \frac{{x + 2}}{{ – 2x + 4}}$. B. $y = \frac{{ – x + 1}}{{x – 2}}$. C. $y = \frac{{2x – 3}}{{x + 2}}$. D. $y = \frac{{ – x + 3}}{{2x – 4}}$.
Lời giải
Dựa vào đồ thị ta thấy:
TCĐ: $x = 2 \Rightarrow $ loại
TCN: $y = – \frac{1}{2} \Rightarrow $ loại
Hàm số đồng biến trên khoàng $\left( { – \infty ;2} \right)$ và $\left( {2; + \infty } \right) \Rightarrow $ loại
Xét hàm số $y = \frac{{x + 2}}{{ – 2x + 4}}$.
TXĐ: $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}$.
$y’ = \frac{8}{{{{\left( { – 2x + 4} \right)}^2}}} > 0,\forall x \in D$suy ra hàm số đồng biến trên khoàng $\left( { – \infty ;2} \right)$ và $\left( {2; + \infty } \right)$.
$\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } y = – \frac{1}{2} \Rightarrow $TCN: $y = – \frac{1}{2}$.
$\left. \begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = – \infty \\\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ – }} y = + \infty \end{array} \right\} \Rightarrow $TCĐ:$x = 2$.
Câu 31: Đường cong trong hình vẽ là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
A. $y = – {x^3} + 3x + 1$. B. $y = \frac{{x + 1}}{{x – 1}}$. C. $y = \frac{{x – 1}}{{x + 1}}$. D. $y = {x^3} – 3{x^2} – 1$.
Lời giải
Dựa vào dạng đồ thị, đường cong trên là đồ thị hàm số $y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}$. Do đó loại, D
Mặt khác: dạng đồ thị cho ta biết hàm số nghịch biến trên hai khoảng.
Với$y = \frac{{x – 1}}{{x + 1}}$. Ta có:$y’ = \frac{2}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0$ nên loại đáp án
C. Vậy chọn B
Câu 32: Đồ thị hàm số ở hình bên dưới là của đồ thị hàm số nào dưới đây.
.
A. $y = {x^3} – 3x$. B. $y = {x^4}$. C. $y = \frac{{x – 1}}{{x + 1}}$. D. $y = {x^3} – 3x + 2$.
Lời giải
Đồ thị cắt trục tung tại điểm $A\left( {0;\,\,2} \right)$.
Câu 33: Hình bên là đồ thị của một hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hàm số đó là
A. $y = {x^3} – 3x + 1$ B. $y = – {x^3} – 3x + 1$ C. $y = – {x^3} + 3x – 1$ D. $y = {x^3} + 3x + 1$
Lời giải
Nhìn đồ thị lại biết hàm số có tính chất $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty $ nên chọn A hoặc
D.
Đồ thị hàm số đi qua $\left( {1; – 1} \right)$ nên chọn A.
Câu 34: Đồ thị trong hình sau là của hàm số nào dưới đây?
A. $y = – {x^2} + x – 1$. B. $y = {x^3} – 3x + 1$. C. $y = – {x^4} + 2{x^2} + 1$. D. $y = {x^4} – 2{x^2}$.
Lời giải
Từ đồ thị đi qua gốc toạ độ $O\left( {0;0} \right)$, ta chọn hàm số $y = {x^4} – 2{x^2}$.
Câu 35: Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
A. $y = {x^3} – 3x$. B. $y = {x^3} + 3x$. C. $y = – {x^3} + 3x$. D. $y = {x^3} – 3x + 1$.
Lời giải
Ta có $a > 0$ nên loại
C. Đồ thị qua gốc tọa độ nên loại D
$y’ = 0$có 2 nghiệm phân biệt nên chọn
Câu 36: Cho hàm số $y = a{x^4} + b{x^2} + c$ có đồ thị như hình bên dưới. Số điểm cực trị của hàm số đã cho là
A. $2$. B. $0$. C. $1$. D. $3$.
Lời giải
Câu 37: Đường cong như hình vẽ bên dưới là dạng đồ thị của hàm số nào dưới đây?
A. $y = {x^4} – 2{x^2} + 1$ B. $y = – \left( {x + 1} \right){\left( {x – 2} \right)^2}$
C. $y = {x^3} – 3{x^2} + 4$ D. $\frac{7}{{12}}$
Lời giải
Loại A do đồ thị không phải dạng đồ thị hàm trùng phương.
Loại B do $a < 0$.
Xét $\frac{7}{{12}}$ có $y’ = 3{\left( {x – 3} \right)^2}$; $y’ = 0 \Leftrightarrow x = 3$, do đó loại
D.
Vậy chọn
C.
Câu 38: Biết hình dưới đây là đồ thị của một trong bốn hàm số sau, hỏi đó là đồ thị của hàm số nào?
A. $y = {x^4} – 2{x^2}$. B. $y = {x^4} – 2{x^2} + 1$. C. $y = {x^4} + 2{x^2}$. D. $y = – {x^4} + 2{x^2}$.
Lời giải
Dựa vào đồ thị ta thấy
Đồ thị có $3$ điểm cực trị và đi qua gốc tọa độ $O$ nên loại đáp án B,
C.
Nhánh cuối là một đường đi lên nên $a > 0$ $ \Rightarrow $ chọn đáp án A.
Câu 39: Đường cong trong hình bên là đồ thị của hàm số nào trong các hàm số dưới đây?
A. $y = \frac{1}{3}{x^3} – {x^2} + 1$. B. $y = {x^3} – 3{x^2} + 1$. C. $y = – {x^3} + 3{x^2} + 1$. D. $y = – {x^3} – 3{x^2} + 1$.
Lời giải
Dựa vào hình dạng đồ thì, ta thấy đây là đồ thị của hàm số bậc 3 với hệ số $a < 0$. Nên loại A,
B.
Đồ thị hàm số đạt cực tiểu tại ${x_1} = 0$ và ${x_2} > 0$.
+ Xét $y = – {x^3} – 3{x^2} + 1$.
Ta có$y’ = – 3{x^2} – 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_1} = 0\\{x_2} = – 2\end{array} \right.$. Loại
D.
+ Xét $y = – {x^3} + 3{x^2} + 1$.
Ta có $y’ = – 3{x^2} + 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{x_1} = 0\\{x_2} = 2\end{array} \right.$.
Câu 40: Đường cong trong hình vẽ dưới đây là đồ thị của hàm số nào?
A. $y = {x^3} + 3x + 1$. B. $y = – {x^3} + 3x – 1$. C. $y = {x^3} – 3x + 1$. D. $y = – {x^4} – 4{x^2} + 1$.
Đây là đồ thị hàm bậc ba có hệ số $a$ dương nên loại đáp án B,
D.
Đồ thị hàm bậc ba có hai điểm cực trị nên loại A.
Dạng 02: Nhận dạng 3 đồ thị thường gặp
Câu 41: Đồ thị sau đây là của hàm số nào?
A. $y = \frac{{2x + 1}}{{x – 1}}$. B. $y = \frac{{x + 2}}{{x – 2}}$. C. $y = \frac{{x + 2}}{{x + 1}}$. D. $y = \frac{{x – 1}}{{x + 1}}$.
Lời giải
Dựa vào đồ thị hàm số, ta thấy đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là $x = 2$. Vậy hàm số cần tìm là $y = \frac{{x + 2}}{{x – 2}}$.
Câu 42: Đồ thị như hình vẽ là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
A. $y = {x^3} – {\rm{3}}{x^2} + 4$ B. $y = – {x^3}{\rm{ + 3}}{x^2} – 4$ C. $y = {x^3} – {\rm{3}}{x^2} – 4$ D. $y = – {x^3} – {\rm{3}}{x^2} – 4$
Lời giải
Dễ thấy$a > 0$ nên các phương án A và C bị loại. Do$ – {x^3}{\rm{ + 3}}{x^2} – 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = – 1\end{array} \right.$ nên đồ thị cắt $Ox$tại hai điểm có hoành độ $\left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = – 1\end{array} \right.$.
Câu 43: Trong các hình vẽ sau, hình nào biểu diễn đồ thị của hàm số $y = – {x^4} + 2{x^2} + 3$.
A. . B. .
C. . D. .
Lời giải
* Vì hệ số $a = – 1 < 0$ nên loại A,
D.
Ta có: $y’ = – 4{x^3} + 4x$.
$y’ = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = – 1\\x = 0\end{array} \right.$.
Do đó hàm số có ba cực trị.
Câu 44: Cho hàm số $y = \frac{{2x + 1}}{{x – 2}}$. Khẳng định nào dưới đây là đúng?
A. Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là $x = 2$. B. Hàm số có cực trị.
C. Đồ thị hàm số đi qua điểm $A\left( {1;3} \right)$. D. Hàm số nghịch biến trên $\left( { – \infty ;2} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)$.
Lời giải
Tập xác định: $D = \mathbb{R}\backslash {\rm{\{ }}2\} $.
Ta có $\mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} y = \mathop {\lim }\limits_{x \to {2^ + }} \frac{{2x + 1}}{{x – 2}} = + \infty $nên hàm số đã cho có tiệm cận đứng là $x = 2$.
Câu 45: Trong các hàm số sau, hàm số nào có đồ thị nhận trục tung làm trục đối xứng?
A. $y = {x^4} + 3{x^2} – 1$. B. $y = {x^3} – 3x + 2$. C. $y = – {x^3} + 3{x^2} – 1$. D. $y = \frac{{x – 1}}{{x – 3}}$.
Lời giải
Đồ thị hàm đa thức bậc bốn trùng phương nhận trục tung làm trục đối xứng.
Câu 46: Đồ thị sau đây là của hàm số nào?
A. $y = {x^4} – 3{x^2}$ B. $y = – {x^4} – 2{x^2}$ C. $y = – {x^4} + 4{x^2}$ D. $y = – \frac{1}{4}{x^4} + 3{x^2}$
Lời giải.
Dựa vào hình dáng đồ thị, ta suy ra hệ số $a < 0,b > 0$; đồng thời đồ thị hàm số đi qua hai điểm có tọa độ $\left( { – \sqrt 2 ;4} \right)$, $\left( {\sqrt 2 ;4} \right)$ nên suy ra hàm số $y = – {x^4} + 4{x^2}$.
Câu 47: Đường cong ở hình bên là đồ thị của hàm số nào?
A. $y = – {x^2} + x – 1$. B. $y = – {x^3} + 3x + 1$. C. $y = {x^4} – {x^2} + 1$. D. $y = {x^3} – 3x + 1$.
Lời giải
Dựa theo hình dáng đồ thị là hàm số bậc 3 có hệ số của ${x^3}$dương nên ta chọn
D.
Dạng 03: Xét dấu hệ số của biểu thức
Câu 48: Cho hàm số $y = a{x^4} + b{x^2} + c$ có đồ thị như hình vẽ bên. Mệnh đề nào dưới đây là đúng?
A. $a < 0\,;\,c < 0$. B. $a < 0\,;\,c > 0$. C. $a > 0\,;\,c > 0$. D. $a > 0\,;\,c < 0$.
Lời giải
Ta có đồ thị hàm số cắt trục $Oy$ tại điểm có tung độ $y = c < 0$.
Đồ thị hàm số có 2 điểm cực tiểu và một điểm cực đại nên ta có $\left\{ \begin{array}{l}a > 0\\ab < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a > 0\\b < 0\end{array} \right.$.
Câu 49: Cho hàm số $y = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}$ có đồ thị như hình vẽ. Chọn mệnh đề đúng?
A. $ac > 0$. B. $cd > 0$. C. $ab > 0$. D. $ad > bc$.
Lời giải
Ta có đồ thị hàm số có tiêm cận ngang là đường thẳng $y = \frac{a}{c}$
Mà tiệm cận ngang nằm phía trên trục hoành nên $\frac{a}{c} > 0 \Rightarrow ac > 0$.
Câu 50: Cho hàm số $y = a{x^4} + b{x^2} + c$, $\left( {a \ne 0} \right)$ có đồ thị như hình bên dưới. Hãy xác định dấu của $a,$$b,$$c$.
A. $a > 0,\,b < 0,\,c < 0$. B. $a < 0,\,b < 0,\,c < 0$. C. $a > 0,\,b > 0,\,c < 0$. D. $a > 0,\,b < 0,\,c > 0$.
Lời giải
+ Dựa vào dáng điệu đồ thị hàm số ta có $a > 0$.
+ Đồ thị hàm số có ba điểm cực trị nên $ab < 0$. Do đó $b < 0$ $a > 0$.
+ Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ âm nên $c < 0$.
Vậy ta chọn
Câu 51: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như hình vẽ.
Số nghiệm của phương trình $2f\left( x \right) + 5 = 0$ là
A. 4. B. 0. C. 2. D. 3.
Lời giải
Ta có: $2f\left( x \right) + 5 = 0$ $ \Leftrightarrow f\left( x \right) = \frac{{ – 5}}{2}$
Số nghiệm của phương trình là giao điểm của đồ thị $y = \frac{{ – 5}}{2}$ và $y = f\left( x \right)$.
Từ bảng biến thiên ta có: số nghiệm của phương trình là 2.
Câu 52: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như hình bên.
Số nghiệm của phương trình $f\left( x \right) – 3 = 0$ là
A. $3$ B. $2$ C. $1$ D. $0$
Lời giải
Ta có: $f\left( x \right) – 3 = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) = 3$, theo bảng biến thiên ta có phương trình có 3 nghiệm.
Câu 53: Cho hàm số $y = f(x)$có tập xác định là $\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}$và liên tục trên mỗi khoảng xác định của nó. Biết $f(x)$có bảng biến thiên như sau
Số nghiệm của phương trình $f(x) = 6$ là
A. $0$. B. $1$. C. $2$. D. $3$.
Lời giải
Dựa vào bảng biến thiên $f(x) = 6 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = a{\rm{ }}(a < 1)\end{array} \right.$
Vậy phương trình $f(x) = 6$ có 2 nghiệm.
Câu 54: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$có bảng biến thiên như sau:
Số nghiệm thực của phương trình $2f\left( x \right) – 7 = 0$ là:
A. $2$. B. $4$. C. $3$. D. $0$.
Lời giải
Số nghiệm thực của phương trình $2f\left( x \right) – 7 = 0$ chính là số giao điểm của đồ thị hàm số $y = f\left( x \right)$ và đường thẳng $y = \frac{7}{2}$.
Đường thẳng $y = \frac{7}{2}$ cắt đồ thị hàm số $y = f\left( x \right)$ tại 4 điểm phân biệt.
Vậy phương trình $2f\left( x \right) – 7 = 0$có đúng 4 nghiệm thực phân biệt.
Dạng 04: Tính giá trị biểu thức
Câu 55: Đồ thị hàm số $y = (x – 1)({x^2} – 4x + 4)$ có bao nhiêu điểm chung với trục $Ox$?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Lời giải
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số $y = (x – 1)({x^2} – 4x + 4)$ và $Ox$:
$\begin{array}{l}(x – 1)({x^2} – 4x + 4) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 1\\x = 2\end{array} \right.\end{array}$
Vì phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số $y = (x – 1)({x^2} – 4x + 4)$ và $Ox$ có 2 nghiệm nên số điểm chung của đồ thị với trục $Ox$ là 2.
Suy ra
Dạng 09: Câu hỏi giải bằng hình dáng của đồ thị
Câu 56: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ xác định, liên tục trên $\mathbb{R}$ và có bảng biến thiên
Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?
A. Tất cả các giá trị của tham số $m$ để phương trình $f\left( x \right) = m + 1$ có nghiệm là $ – 2 \le m < 5$.
B. Đồ thị hàm số đã cho có hai tiệm cận ngang là các đường thẳng $y = 2$ và $y = 6$.
C. Hàm số có giá trị lớn nhất bằng $6$ và giá trị nhỏ nhất bằng $ – 1$.
D. Hàm số đã cho có đúng hai cực trị.
Lời giải
Ta có $\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = 6 \Rightarrow y = 6$ không là giá trị lớn nhất của hàm số.
Câu 57: Cho hàm số $y = f\left( x \right)$ có đồ thị như hình vẽ. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. Điểm cực đại của hàm số là $3$. B. Giá trị cực đại của hàm số là $0$.
C. Giá trị cực tiểu của hàm số bằng $ – 1$. D. Điểm cực tiểu của hàm số là $ – 1$.
Lời giải
Từ đồ thị hàm số suy ra giá trị cực tiểu của hàm số bằng $ – 1$.