Đề Kiểm Tra Học Kỳ 2 Lịch Sử 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 1

0
3349

Đề kiểm tra học kỳ 2 Lịch sử 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 1 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 5 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

ĐỀ THI CUỐI KỲ II – NĂM HỌC 2022 – 2023-ĐỀ 1

MÔN LỊCH SỬ – KHỐI LỚP 10

Thời gian làm bài : 45 Phút

I. TRẮC NGHỆM: ( 5 điểm )

Câu 1: Dưới triều đại nhà Lê (thế kỉ XV), bộ luật thành văn nào sau đây được ban hành?

A. Hình luật. B. Hình thư.

C. Quốc triều hình luật. D. Hoàng Việt luật lệ.

Câu 2: Bộ máy nhà nước chuyên chế trung ương tập quyền của Đại Việt được hoàn chỉnh dưới triều đại nào sau đây?

A. Thời Lý. B. Thời Lê sơ. C. Thời Trần. D. Thời Hồ.

Câu 3: Địa bàn cư trú chủ yếu của cư dân Việt cổ thuộc khu vực nào trên lãnh thổ Việt Nam ngày nay?

A. Khu vực Nam bộ ngày nay.

B. Khu vực Trung bộ ngày nay.

C. Cư trú rải rác trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

D. Khu vực Bắc bộ và Bắc Trung bộ.

Câu 4: “Tam giáo đồng nguyên” là sự hòa hợp của của các tôn giáo nào sau đây?

A. Phật giáo – Nho giáo – Thiên Chúa giáo.

B. Nho giáo – Phật giáo – Ấn Độ giáo.

C. Phật giáo – Đạo giáo – Nho giáo.

D. Phật giáo – Đạo giáo – Tín ngưỡng dân gian.

Câu 5: Cải cách hành chính của vua Minh Mạng (1831 – 1832) và vua Lê Thánh Tông (vào những năm 60 của thế kỷ XV) có điểm chung nào sau đây?

A. Đều chia nước ta thành nhiều tỉnh để thuận lợi trong việc quản lý.

B. Nhằm củng cố và hoàn thiện bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế.

C. Không lập Hoàng hậu và không phong tước Vương cho người ngoài họ.

D. Bãi bỏ cấp trung gian, không lập Tể tướng và không lấy đỗ Trạng nguyên.

Câu 6: Các nhà nước phong kiến Việt Nam được xây dựng theo thể chế

A. Dân chủ chủ nô. B. Quân chủ chuyên chế.

C. Quân chủ lập hiến. D. Chiếm hữu nô lệ.

Câu 7: Việc cho dựng bia ghi danh tiến sĩ ở Văn Miếu – Quốc Tử giám thể hiện chính sách nào sau đây của các triều đại phong kiến Việt Nam?

A. Nhà nước coi trọng giáo dục, khoa cử.

B. Ghi lại tiến trình phát triển của lịch sử dân tộc.

C. Đề cao vai trò của sản xuất nông nghiệp.

D. Ghi danh những anh hùng có công với nước.

Câu 8: Điểm giống nhau trong tổ chức xã hội của các quốc gia cổ trên trên lãnh thổ Việt Nam là gì?

A. Đứng đầu nhà nước là vua có mọi quyền hành.

B. Gồm có vua, quan, quý tộc, dân thường.

C. Chia làm hai giai cấp thống trị và bị trị.

D. Gồm quý tộc, quan lại và bình dân.

Câu 9: Nhận xét nào sau đây là đúng về đặc điểm của các nền văn minh cổ trên lãnh thổ Việt Nam?

A. Chỉ chịu ảnh hưởng từ nền văn hóa Trung Hoa

B. Chỉ tiếp thu những thành tựu của nền văn minh Ấn Độ.

C. Chỉ có sự giao thoa giữa văn minh Trung Hoa và Ấn Độ.

D. Kết hợp giữa văn hóa bản địa với văn hóa bên ngoài.

Câu 10: Năm 1149, để đẩy mạnh phát triển ngoại thương nhà Lý đã có chủ trương nào sau đây?

A. Cho phát triển các chợ làng, chợ huyện.

B. Xây dựng một số địa điểm trao đổi hàng hóa ở biên giới

C. Phát triển Thăng Long với 36 phố phường.

D. Xây dựng cảng Vân Đồn (Quảng Ninh).

Câu 11: Điểm giống nhau trong tổ chức bộ máy nhà nước của các quốc gia cổ trên lãnh thổ Việt Nam là gì?

A. Là nhà nước quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.

B. Đứng đầu nhà nước là vua, dưới là Lạc Hầu, Lạc tướng.

C. Bộ máy nhà nước đạt đến đỉnh cao của chế độ phong kiến.

D. Là nhà nước theo thể chế chính trị quân chủ lập hiến.

Câu 12: Kinh tế chính của cư dân Văn Lang – Âu Lạc là

A. nông nghiệp lúa nước B. thương nghiệp.

C. săn bắn, hái lượm. D. thủ công nghiệp.

Câu 13: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm của nền văn minh Đại Việt?

A. Văn minh Đại Việt phát triển đa dạng, phong phú, mang đậm tính dân tộc.

B. Nho giáo – Phật giáo – Ấn Độ giáo.

C. Là sự kết hợp hoàn toàn giữa văn minh Trung Hoa và văn minh Ấn Độ.

D. Thiết chế chính trị của các triều đại phong kiến đều mang tính dân chủ.

Câu 14: Hai loại hình văn học chính của Đại Việt dưới các triều đại phong kiến là

A. văn học nhà nước và văn học dân gian.

B. văn học viết và văn học truyền miệng.

C. văn học nhà nước và văn học tự do.

D. văn học dân gian và văn học viết.

Câu 15: Nền văn minh Chămpa được phát triển dựa trên cơ sở

A. văn hóa Óc Eo. B. văn hóa Sa Huỳnh.

C. văn hóa Đông Sơn. D. văn hóa Đồng Nai.

II. TỰ LUẬN: ( 5 điểm )

Chọn phần A: hoặc phần B:

A. PHẦN A:

Cậu 1: các em kẻ bảng hoàn thành nội dung dưới đây ? (4 điểm )

Lĩnh vực Nội dung
Giáo dục và khoa cử
Chữ viết và văn học
Kiến trúc, điêu khắc
Khoa học, kĩ thuật

Câu 2: Theo em vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm giáo dục khoa cử ? ( 1 điểm)

B. PHẦN B:

Câu 1: các em kẻ bảng hoàn thành nội dung dưới đây ? (4 điểm )

Lĩnh vực Nội dung
Chính trị
Kinh tế
Pháp luật
Tín ngưỡng, tôn giáo

Câu 2: Theo em mỗi cá nhân cần phải làm gì để bảo tồn phát huy giá trị văn minh đại Việt trong thời đại ngày nay ? ( 1 điểm)

—— HẾT ——

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4 5
C B D C B
6 7 8 9 10
B A C D D
11 12 13 14 15
A A A D B

 

II. TỰ LUẬN

A. PHẦN A:

Câu 1:

Lĩnh vực Thành tựu Điểm

4

Giáo dục và khoa cử + Giáo dục, khoa cử bắt đầu từ thời nhà Lý đến thời Trần khoa cử được tổ chức đều đặn, thời Lê sơ nho học phát triển thịnh đạt.

+ Năm 1484, vua Lê Thánh Tông bắt đầu cho dựng bia đá ở Văn Miếu, khắc tên những người đỗ tiến sĩ,…

0,5

0,5

Chữ viết và văn học * Chữ viết

+ Chữ Hán là văn tự chính thức, đựợc sử dụng trong giáo dục, khoa cử

+ Chữ Nôm được người Việt sáng tạo, sử dụng từ thế kỉ XIII, thế kỉ XVII chữ Quốc ngữ xuất hiện

* Văn học

+ văn học dân gian: gồm các thể loại như truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, ca dao.

+ Văn học viết : được sáng tác chủ yếu bằng chữ Hán, Nôm thể loại như thơ, phú, hịch, truyện

0,5

0,5

Kiến trúc, điêu khắc – Kiến trúc:

+ Kiến trúc kinh đô như: Hoa Lư , Thăng Long , Phú Xuân , điêu khắc tượng, chùa, tháp, đền, đình, miếu, nhà thờ,…

* Tranh dân gian

– xuất hiện các dòng tranh nổi tiếng: Đông Hồ (Bắc Ninh), Hàng Trống (Hà Nội)…

* Nghệ thuật biểu diễn

– bao gồm biểu diễn cung đình , tuồng, chèo, hát ca trù múa rối…

0,33

0,33

0,33

Khoa học, kĩ thuật Sử học

+ Thời Lý có Sử ký. Đại Việt sử ký toàn thư.

* Địa lí:

– Bản đồ xác định lãnh thổ, biên giới quốc gia trên đất liền, tiêu biểu là Hồng Đức bản đồ .

* Quân sự

+ Binh thư yếu lược, cuối thế kỉ XIV,chế tạo được sủng thần cơ, trang bị đại bác có vận dụng kĩ thuật của phương Tây.

* Y học: tiêu biểu có các danh y như: Tuệ Tĩnh, Hải Thượng Lãn Ông,…

0,25

0,25

0,25

0,25

Câu 2: Theo em vì sao các vương triều Đại Việt quan tâm giáo dục khoa cử ? ( 1 điểm)

– Giáo dục góp phần nâng cao trình độ văn hoá nhận thức của người dân 0,25

– Thông qua giáo dục ,khoa cử để lựa chọn người tài cho đất nước. 0,25

– Giáo dục là phương tiện tuyên truyền pháp luật ,để ổn định chính trị xã hội 0,25

– Giáo dục Đại Việt lưu giữ truyền đạt tri thức ,văn hoá từ thế hệ này sang thế hệ khác 0,25

B. PHẦN B:

Câu 1:

Lĩnh vực Thành tựu Điểm

4

Chính trị – Chế độ quân chủ trung ương tập quyền hoàn thiện Lý – Trần và đạt đến đỉnh cao dưới triều Lê sơ.

– Cải cách. Tiêu biểu là cải cách Hồ Quý Ly,cải cách Lê Thánh Tông ,cải cách Minh Mạng

0,5

0,5

Kinh tế Nông nghiệp

– Nông nghiệp lúa nước, lễ cày tịch điền, bảo vệ sức kéo cải tạo những giống lúa .

* Thủ công nghiệp

– Nghề thủ công phát triển, nổi tiếng dệt, gốm, luyện kim, chạm đục gỗ, chạm khắc đá .

* Thương nghiệp

– Năm 1149, nhà Lý thành lập trang Vân Đồn (Quảng Ninh), tạo điều kiện cho thuyền buồn từ các nước như Trung Quốc, Ấn Độ, Đông Nam Á,… đến trao đổi hàng hoá.

0,33

0,33

0,33

Pháp luật – Các bộ luật như: Hình thư thời Lý, Hình luật thời Trần, Quốc triều hình luật thời Lê và Hoàng Việt luật lệ thời Nguyễn. 0,5
Tín ngưỡng, tôn giáo Tín ngưỡng dân gian :

– Tín ngưỡng thờ thần Đồng Cổ (thần Trống đồng) đạo Mẫu trở thành tín ngưỡng , thờ Thành hoàng làng tại đình

– Nho giáo:

+ Nhà Lý sử dụng chế độ thi cử Nho học để tuyển chọn quan lại. Lê sơ thực hiện chính sách độc tôn Nho học

– Phật giáo:

+ Lý – Trần, Phật giáo rất được phát triển nhất ,

– Đạo giáo

+ Các triều đại cho xây dựng một số đạo quán: Khai Nguyên (thời Lý); Trấn Vũ.

– Thiên Chúa giáo:

+ Được du nhập vào Việt Nam từ khoảng đầu thế kỉ XVII.

0,33

0,33

0,33

0,25

0,25

Câu 2: Theo em mỗi cá nhân cần phải làm gì để bảo tồn phát huy giá trị văn minh đại Việt trong thời đại ngày nay ? ( 1 điểm)

– Mỗi cá nhân duy trì đạo đức ,làm việc thiện bỏ cái xấu ,cái ác ,làm nhiều việc tốt 0,25

– Phát huy phong tục truyền thống tốt đẹp người Việt mà tổ tiên để lại 0,25

– Quảng bá tuyên truyền các di sản văn hoá với bạn bè trong và ngoài nước 0,25

– Đấu tranh những hành vi xâm phạm phá hoại di sản vd: đập phá, vẽ bậy lên các di tích.. 0,25

ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN
Đề Kiểm Tra Học Kỳ 2 Lịch Sử 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án-Đề 1
Bài trướcĐề Luyện Thi Tốt Nghiệp THPT 2023 Toán Phát Triển Từ Minh Họa Có Lời Giải-Đề 10
Bài tiếp theoĐề Luyện Thi Tốt Nghiệp 2023 Môn Toán Phát Triển Từ Đề Minh Họa Có Lời Giải-Đề 11
de-kiem-tra-hoc-ky-2-lich-su-10-ket-noi-tri-thuc-co-dap-an-de-1Đề kiểm tra học kỳ 2 Lịch sử 10 Kết nối tri thức có đáp án-Đề 1 rất hay. Các bạn tham khảo để ôn tập chuẩn bị cho kỳ kiểm tra sắp đến.
Nhận thông báo qua email
Thông báo cho
guest

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments