- Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Vật Lí Online-Đề 1
- Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Vật Lí Online-Đề 2
- Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Lý Online-Đề 3
- Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Môn Lý Online-Đề 4
- Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Vật Lí Online-Đề 5
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 môn Lý online-Đề 4 đầy đủ các đơn vị kiến thức và gợi ý giải. Các bạn làm thử để kiểm tra kiến thức .
0 of 40 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
- 40
Information
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Vật Lí Online-Đề 4
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
KẾT QUẢ TRẮC NGHIỆM CỦA BÀI: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Vật Lí Online-Đề 4
Bạn trả lời đúng 0 trong 40 câu hỏi
Thời gian bạn đã làm bài:
Time has elapsed
Điểm của bạn: 0
Số câu bạn đã làm: 0
Số câu bạn làm đúng: 0 với số điểm là 0
Số câu bạn làm sai: 0 với số điểm bị mất là 0
-
Not categorized
You have attempted : 0
Number of Correct Questions : 0 and scored 0
Number of Incorrect Questions : 0 and Negative marks 0
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
- 40
- Answered
- Review
-
Question 1 of 40
Câu hỏi: 1
Trong số các đặc trưng sau, đặc trưng sinh lí của âm là:
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 2 of 40
Câu hỏi: 2
Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 3 of 40
Câu hỏi: 3
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng $a$ và cách màn quan sát một khoàng $D$. Chiếu sáng các khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng $\lambda $. Trên màn, khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 4 of 40
Câu hỏi: 4
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có $R,L,C$ mắc nối tiếp thì cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch lần lượt là ${Z_{\text{L}}}$ và ${Z_{\text{C}}}$. Điện ạ́p giữa hai đầu đoạn mạch trễ pha hơn cường độ dòng điện trong mạch khi
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 5 of 40
Câu hỏi: 5
Một con lắc đơn được thả không vận tốc đầu từ li độ góc ${\alpha _0}$. Động năng của con lắc tại li độ góc $\alpha $là:
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 6 of 40
Câu hỏi: 6
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có pha ban đầu là ${\varphi _1}$ và ${\varphi _2}$. Hai dao động ngược pha khi hiệu ${\varphi _2} – {\varphi _1}$ có giá trị bằng
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 7 of 40
Câu hỏi: 7
Tia nào sau đây thường được sử dụng để sấy khô?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 8 of 40
Câu hỏi: 8
Một sóng cơ học có tần số f = 40 Hz và bước sóng có giới hạn từ 18cm đến 30cm. Biết hai điểm M, N trên phương truyền sóng cách nhau khoảng 20 cm luôn luôn dao động cùng pha. Tìm tốc độ truyền sóng.
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 9 of 40
Câu hỏi: 9
Số nơtron $\;_{13}^{27}{\text{Al}}$ là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 10 of 40
Câu hỏi: 10
Một điện áp xoay chiều hình sin có điện áp cực đại là ${U_0}$ và điện áp hiệu dụng là $U$. Công thức nào sau đây đúng?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 11 of 40
Câu hỏi: 11
Tia laze được dùng
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 12 of 40
Câu hỏi: 12
Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp nhỏ hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp. Khi hoạt động ở chế độ có tải, máy biến áp này có tác dụng làm
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 13 of 40
Câu hỏi: 13
Hiện tượng nào sau đây được ứng dụng để mạ điện?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 14 of 40
Câu hỏi: 14
Dao động tắt dần có năng lượng
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 15 of 40
Câu hỏi: 15
Bộ phận nào sau đây có trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 16 of 40
Câu hỏi: 16
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng $m$ và lò xo nhẹ có độ cứng $k$ đang dao động điều hòa với biên độ $A$. Khi vật qua vị trí có li độ $x$ thì vận tốc v của vật thỏa:
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 17 of 40
Câu hỏi: 17
Giới hạn quang điện của một kim loại là 0,35 $\mu m$. Cho biết các hằng số $h = 6,{625.10^{ – 34}}J{\text{s}};c = {3.10^8}$ m/s và $e = 1,{6.10^{ – 19}}$ $C$. Công thoát electron của kim loại này có giá trị là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 18 of 40
Câu hỏi: 18
Gọi ${m_{\text{p}}}$ là khối lượng của prôtôn, ${m_{\text{n}}}$ là khối lượng của notron, ${m_{\text{X}}}$ là khối lượng của hạt nhân $\;_Z^A{\text{X}}$ và $c$ là tốc độ của ánh sáng trong chân không. Đại lượng năng lượng liên kết của hạt nhân là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 19 of 40
Câu hỏi: 19
Trong thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước, hai nguồn kết hợp dao động cùng pha theo phương thẳng đứng. Biết sóng truyền trên mặt nước với bước sóng $\lambda $. Ở mặt nước, $M$ là điểm cực đại giao thoa cách hai nguồn những khoảng là ${d_1}$ và ${d_2}$. Công thức nào sau đây đúng?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 20 of 40
Câu hỏi: 20
Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây sai?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 21 of 40
Câu hỏi: 21
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở $R$ mắc nối tiếp với tụ điện thì dung kháng và tồng trở của đoạn mạch lần lượt là ${Z_C}$ và $Z$. Hệ số công suất của đoạn mạch là ${\text{cos}}\varphi $. Công thức nào sau đây đúng?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 22 of 40
Câu hỏi: 22
Trong một điện trường đều có cường độ E, khi một điện tích dương q di chuyển cùng chiều đường sức điện một đoạn d thì công của lực điện là:
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 23 of 40
Câu hỏi: 23
Một khung dây dẫn kín hình chữ nhật $MNPQ$ đặt cố định trong từ trường đều. Hướng của từ trường $\vec B$ vuông góc với mặt phẳng khung dây như hình bên dướiTrong khung dây có dòng điện chạy theo chiều $MNPQM$. Lực từ tác dụng lên cạnh $PQ$ cùng hướng với
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 24 of 40
Câu hỏi: 24
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng $50 N/m$. Khi con lắc dao động điều hòa với biên độ $10 cm$ thì động năng cực đại của con lắc là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 25 of 40
Câu hỏi: 25
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng $500 nm$. Hai khe hẹp cách nhau một khoảng $a$ và cách màn quan sát một khoảng $D$ với $D = 1000a$. Trên màn, khoảng vân giao thoa là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 26 of 40
Câu hỏi: 26
Cho phản ứng hạt nhân ${}_1^2D + {}_3^6Li \to {\text{\;}}{}_2^4He + X$ . Biết khối lượng các hạt đơteri, liti, heli trong phản ứng trên lần lượt là 2,0136 u; 6,01702 u; 4,0015 u. Coi khối lượng của nguyên tử bằng khối lượng hạt nhân của nó. Năng lượng toả ra khi có 1 g heli được tạo thành theo phản ứng trên là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 27 of 40
Câu hỏi: 27
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở $20\Omega $ mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần thì cạ̉m kháng của đoạn mạch là $20\Omega $. Hệ số công suất của đoạn mạch này là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 28 of 40
Câu hỏi: 28
Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, thời điểm ban đầu điện tích trên tụ điện đạt giá trị cực đại ${Q_0} = {\text{ }}{10^{ – 8}}C:)$ Thời gian ngắn nhất để tụ phóng hết điện tích là $2\mu s.$ Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 29 of 40
Câu hỏi: 29
Trong chân không, một tia $X$ và một tia tử ngoại có bước sóng lần lượt là $0,2 nm$ và $220 nm$. Tỉ số giữa năng lượng mỗi phôtôn của tia $X$ và năng lượng mối phôtôn của tia tử ngoại là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 30 of 40
Câu hỏi: 30
Biết cường độ âm chuần là ${10^{ – 12}}{\text{;W}}/{{\text{m}}^2}$. Tại một điểm có cường độ âm là ${10^{ – 7}}{\text{;W}}/{{\text{m}}^2}$ thì mức cường độ âm tại đó là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 31 of 40
Câu hỏi: 31
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau $0,66 mm$ và cách màn quan sát $1,1 m$. Chiếu sáng các khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng $\lambda $. Trên màn, $M$ và $N$ là hai vị trí của 2 vân sáng. Biết $MN = 6,6 mm$ và khoảng cách giữa 2 vân tối xa nhau nhất trong khoảng $MN$ là $5,5 mm$. Giá trị của $\lambda $ là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
$\begin{array}{*{20}{r}} {}&{\frac{{6,6}}{{5,5}} = \frac{{ki}}{{\left( {k – 1} \right)i}} = \frac{k}{{k – 1}} \Rightarrow k = 6 \to i = 1,1{\text{\;mm}}} \\ {}&{i = \frac{{\lambda D}}{a} \Rightarrow 1,1 = \frac{{\lambda \cdot 1,1}}{{0,66}} \Rightarrow \lambda = 0,66\mu {\text{m}} = 660{\text{\;nm}}.{\text{\;}}} \end{array}$.
-
Question 32 of 40
Câu hỏi: 32
Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có $R,L,C$ mắc nối tiếp. Để xác định hệ số công suất của đoạn mạch này, một học sinh dùng dao động kí điện tử để hiển thị đồng thời đồ thị điện ạ́p tức thời giữa hai đầu đoạn mạch và điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở $R$ và cho kết quả như hình bên (các đường hình sin). Độ lệch pha của điện áp hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện trong mạch là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Chu kì 6 ô, u và uR lệch nhau 1 ô, nên lệch pha T/ 6 hay /3=1,047 rad
-
Question 33 of 40
Câu hỏi: 33
Trên đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự $A, M, N$ và $B$. Giữa hai điểm A và M chỉ có cuộn cảm thuần, giữa hai điểm M và N chỉ có điện trở thuần, giữa hai điểm N và B chỉ có tụ điện. Điện áp hiệu dụng giữa hai điểm A và N là 400 (V) và điện áp hiệu dụng hai điểm M và B là 300 (V). Điện áp tức thời trên đoạn AN và trên đoạn MB lệch pha nhau 900. Điện áp hiệu dụng trên R là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Cách 1: Cách đại số (truyền thống).*$\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {U_{RL}^2 = U_R^2 + U_L^2} \\ {U_{RC}^2 = U_R^2 + U_C^2} \end{array} \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{{400}^2} = U_R^2 + U_L^2} \\ {{{300}^2} = U_R^2 + U_C^2} \end{array} \Rightarrow {{\left( {{U_L}{U_C}} \right)}^2} = \left( {{{400}^2} – U_R^2} \right)\left( {{{300}^2} – U_R^2} \right)} \right.} \right..$ *${\overrightarrow U _{RL}} \bot {\overrightarrow U _{RC}} \Rightarrow \tan {\varphi _{RL}}.\tan {\varphi _{RC}} = – 1 = \frac{{{U_L}}}{{{U_R}}}.\frac{{ – {U_C}}}{{{U_R}}} = – 1 \Rightarrow {U_L}{U_C} = U_R^2.$ Do đó: ${\left( {{U_L}{U_C}} \right)^2} = \left( {{{300}^2} – U_R^2} \right)\left( {{{400}^2} – U_R^2} \right) = U_R^4 \Rightarrow {U_R} = 240\left( {\text{V}} \right).$ Bình luận: Cách giải này khó ở chỗ là giải phương trình bậc 4 của R.Cách 2: Dùng phương pháp giản đồ vectơ buộc*Bài toán liên quan đến điện áp bắt chéo nên ta tổng hợp theo quy tắc hình bình hành các vecto điện áp $\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{{\overrightarrow U }_{AN}} = {{\overrightarrow U }_R} + {{\overrightarrow U }_L}} \\ {{{\overrightarrow U }_{MB}} = {{\overrightarrow U }_R} + {{\overrightarrow U }_C}} \end{array}} \right..$ Do ${\overrightarrow U _{AN}} \bot {\overrightarrow U _{NB}},$ nên $\Delta O{U_{AN}}{U_{MB}}$ vuông.Suy ra $\frac{1}{{U_R^2}} = \frac{1}{{U_{AN}^2}} + \frac{1}{{U_{MB}^2}}.$ Hay $\frac{1}{{U_R^2}} = \frac{1}{{{{300}^2}}} + \frac{1}{{{{400}^2}}} \Leftrightarrow {U_R} = 240\left( {\text{V}} \right).$
-
Question 34 of 40
Câu hỏi: 34
Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 75cm. Người ta tạo sóng dừng trên dây. Hai tần số gần nhau nhất cùng tạo ra sóng dừng trên dây là 150Hz và 200Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây đó bằng:
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 35 of 40
Câu hỏi: 35
Dao động của một vật có khối lượng $400\,g$ là tổng hợp của hai dao động điểu hòa cùng phưương có li độ̣ là ${x_1}$ và ${x_2}$. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của ${x_1}$ và ${x_2}$ theo thời gian $t$. Theo phương pháp giản đồ Fre-nen, dao động của vật được biểu diễn bởi một vectơ quay. Biết tốc độ góc của vectơ này là $\frac{{5\pi }}{3}rad/s$. Động năng của vật ở thời điểm $t = 0,2\,s$ bằng
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Hai dao động vuông pha : A1 =3 cm; A2=4 cm =>$A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2} = 5cm.$ .Chu kì: $T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{5\pi /3}}{\text{ = 1,2s = }}$ 12 Ô => mỗi ô : 1/12 T = 0,1 s.vật ở thời điểm $t = 0,2\;{\text{s}}$ tại ô thứ 2: x= -4 cm : Động năng của vật ở thời điểm $t = 0,2\;{\text{s}}$: ${W_d} = W – {W_t} = \frac{1}{2}m{\omega ^2}({A^2} – {x^2}) = \frac{1}{2}0,4{(\frac{{5\pi }}{3})^2}({5^2} – {4^2}) = 5mJ$.
-
Question 36 of 40
Câu hỏi: 36
Dùng mạch điện như hình bên để tạo dao động điện từ, trong đó $\xi = 5$V, $r = 1$Ω và các điện trở $R$ giống nhau. Bỏ qua điện trở của ampe kế. Ban đầu khóa $K$ đóng ở chốt $a$, chỉ số ampe kế là $ 1 A$. Chuyển $K$ đóng vào chốt $b$, trong mạch $LC$ có dao động điện từ. Biết$L = 4mH;C = 4nF$. Giá trị cực đại của dòng điện trong mạch $LC$ bằng
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Khi khóa $K$ ở chốt $a$, mạch gồm 3 điện trở mắc hỗn hợp (đoạn mạch chứa tụ không có dòng điện đi qua). Do đó hiệu điện thế mạch ngoài là$U = \xi – Ir = \left( 5 \right) – \left( 1 \right).\left( 1 \right) = 4$VMạch ngoài gồm hai nhánh mắc song song nhau nên hiệu điện thế trên mỗi nhánh là như nhau. Nhánh thứ hai gồm hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp, do đó hiệu điện thế trên mỗi điện trở ở nhánh này là bằng nhau. Hiệu điện thế của tụ lúc này${U_C} = \frac{U}{2} = \frac{{\left( 4 \right)}}{2} = 2$VKhi khóa $K$ chốt sang $b$ thì trong mạch có dao động điện từ, lúc này cường độ dòng điện cực đại trong mạch là${I_0} = \sqrt {\frac{C}{L}} {U_0} = \sqrt {\frac{{{{4.10}^{ – 9}}}}{{{{4.10}^{ – 3}}}}} .2 = {2.10^{ – 3}}A$
-
Question 37 of 40
Câu hỏi: 37
Trong quặng Urani tự nhiên hiện nay gồm hai đồng vị $^{238}U$ và $^{235}U$; với $^{235}U$ chiếm tỉ lệ ${\text{7,143}}{\,^{\text{0}}}{{\text{/}}_{{\text{00}}}}$. Giả sử lúc đầu trái đất mới hình thành tỉ lệ 2 đồng vị này là$1:1$. Cho biết chu kì bán rã của $^{238}U$ là ${T_1} = 4,{5.10^9}$ năm, chu kì bán rã của $^{235}U$ là ${T_2} = 0,{713.10^9}$ năm. Tuổi của trái đất là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Gọi N0 là số hạt $^{238}U$ và $^{235}U$ lúc mới hình thành trái đất, t là tuổi của trái đất. Số hạt $^{238}U$ hiện nay là ${N_1} = {N_0}{.2^{ – \frac{t}{{{T_1}}}}} = {N_0}{.2^{\frac{{ – t}}{{4,{{5.10}^9}}}}}.$Số hạt $^{235}U$ hiện nay là ${N_2} = {N_0}{.2^{ – \frac{t}{{{T_2}}}}} = {N_0}{.2^{\frac{{ – t}}{{0,{{713.10}^9}}}}}.$→ $\frac{{{N_2}}}{{{N_1}}} = \frac{{{2^{\frac{{ – t}}{{0,{{713.10}^9}}}}}}}{{{2^{\frac{{ – t}}{{4,{{5.10}^9}}}}}}} = \frac{{7,143}}{{1000}}.$ → $t \approx 6,{04.10^9}$ năm.
-
Question 38 of 40
Câu hỏi: 38
Có ba con lắc đơn cùng chiều dài cùng khối lượng cùng được treo trong điện trường đều có hướng thẳng đứng. Con lắc thứ nhất và thứ hai tích điện q1 và q2, con lắc thứ ba không tích điện (sao cho |qE| < mg). Chu kỳ dao động nhỏ cùa chúng lần lượt là T1, T2, T3 sao cho T1 = T3/3, T2 = 5T3/3. Tỉ số q1/q2 là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Vì ${T_1} < { ext{ }}{T_3}$ nên gia tốc tăng và vì ${T_2} > { ext{ }}{T_3}$nên gia tốc giảm!$\left\{ \begin{gathered} {T_1} = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{{g + \frac{{\left| {{q_1}} \right|E}}{m}}}} \hfill \\ {T_2} = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{{g – \frac{{\left| {{q_2}} \right|E}}{m}}}} \hfill \\ {T_3} = 2\pi \sqrt {\frac{\ell }{g}} \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} 3 = \frac{{{T_3}}}{{{T_1}}} = \sqrt {1 + \frac{{\left| {{q_1}} \right|E}}{{mg}}} \Rightarrow \frac{{\left| {{q_1}} \right|E}}{{mg}} = 8 \hfill \\ 0,6 = \frac{{{T_3}}}{{{T_2}}} = \sqrt {1 – \frac{{\left| {{q_2}} \right|E}}{{mg}}} \Rightarrow \frac{{\left| {{q_2}} \right|E}}{{mg}} = 0,64 \hfill \\ \end{gathered} \right..$ $ \Rightarrow \frac{{\left| {{q_1}} \right|}}{{\left| {{q_2}} \right|}} = 12,5 \Rightarrow \frac{{{q_1}}}{{{q_2}}} = – 12,5$ .
-
Question 39 of 40
Câu hỏi: 39
Trên mặt nước, hai nguồn kết hợp được đặt ở $A$ và $B$ cách nhau $14\;cm,$ dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha, theo phương vuông góc với mặt nước. Sóng truyền trên mặt nước với bước sóng $0,9\;cm.$ Điểm $M$ nằm trên đoạn $AB$ cách $A$ một đoạn $6\;cm.$ $Ax,\;By$ là hai nửa đường thẳng trên mặt nước, cùng một phía so với $AB$ và vuông góc với $AB$. Cho điểm $C$ di chuyển trên $Ax$và điểm $D$ di chuyển trên $By$ sao cho $MC$ luôn vuông góc với $MD:)$ Khi diện tích của tam giác $MCD$ có giá trị nhỏ nhất thì số điểm dao động với biên độ cực đại trên $MD$ là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Ta có: ${S_{\left( {CMD} \right)}} = \frac{1}{2} \cdot MC.MD,$ để ${S_{\left( {CMD} \right)}}_{\min } \Leftrightarrow \alpha = 45^\circ \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
{CA = 6\;cm.} \\
{BD = 8\;cm.}
\end{array}} \right..$
$ \Rightarrow {k_M} = \frac{{MA – MB}}{\lambda } = \frac{{6 – 8}}{{0,9}} = – 2,22.$
$ \Rightarrow {k_D} = \frac{{DA – DB}}{\lambda } = \frac{{\sqrt {{{14}^2} + {8^2}} – 8}}{{0,9}} = 9,02.$
Số cực đại trên $MD$ là ${k_M} \leqslant k \leqslant {k_D} \Leftrightarrow – 2,22 \leqslant k \leqslant 9,02 \Rightarrow 12.$cực đại. -
Question 40 of 40
Câu hỏi: 40
Đặt điện áp xoay chiều cỏ tần số góc ω vào hai đầu đọan mạch AB như hinh bên . Hình H2 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp uAB giữa hai điểm A và B, và điện áp uMN giữa hai điểm M và N theo thời gian t.. Biết 63RCω= 16 và r = 5 . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Cách 1: Từ đồ thị cho uAB chậm pha π/2 so với uMN.Dùng giản đồ vec tơ: Đề cho : ${Z_C} = \frac{{63}}{{16}}R$=> $\tan \alpha = \frac{R}{{{Z_C}}} = \frac{{16}}{{63}} = > \cos \alpha = \frac{{63}}{{65}}.$Tính: ${U_{RC}} = \sqrt {U_{AB}^2 + U_{MN}^2} = \sqrt {{{39}^2} + {{52}^2}} = 65V.$.${U_{0C}} = {U_{0RC}}\cos \alpha = 65.\frac{{63}}{{65}} = 63V;$;${U_{0R}} = {U_{0RC}}\tan \alpha = 63.\frac{{16}}{{63}} = 16V.$$\cos \varphi = \cos (\frac{\pi }{2} – (\alpha + \beta )) = \cos (\frac{\pi }{2} – {\tan ^{ – 1}}(\frac{{16}}{{63}}) – {\tan ^{ – 1}}(\frac{{52}}{{39}}) = \frac{{12}}{{13}}.$${U_{0r}} + {U_{0R}} = {U_{AB}}\cos \varphi = 39.\frac{{12}}{{13}} = 36V = > {U_{0r}} = 36 – {U_{0R}} = 36 – 16 = 20V$$ = > {I_0} = \frac{{{U_{0r}}}}{r} = \frac{{20}}{5} = 4A;R = \frac{{{U_{0R}}}}{{{I_0}}} = \frac{{16}}{4} = 4\Omega .$$P = {I^2}(R + r) = \frac{{I_0^2}}{2}(R + r) = \frac{{{4^2}}}{2}(4 + 5) = 72W.$ Hay:$P = UI\cos \varphi = \frac{{{U_0}.{I_0}}}{2}\cos \varphi = \frac{{39}}{2}.\frac{4}{1}.\frac{{12}}{{13}} = 72W.$. Cách 2: Ta thấy đoạn MN có L và r, đoạn AB có tụ C nên uMN luôn sớm pha hơn uAB $ \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {{U_{0AB}} = 39V} \\ {{U_{0MN}} = 52V} \end{array}\;} \right.$Theo bài $63RC\omega = 16 \to {Z_{\text{C}}} = \frac{{63}}{{16}}R \to {U_{\text{c}}} = \frac{{63}}{{16}}{U_R}. & \left( 1 \right).$Một chu kỳ ứng với 12 ô, nên uMN sớm pha hơn uAB một góc $\frac{\pi }{2}rad$ $\overrightarrow {{U_{AB}}} = \overrightarrow {{U_{MN}}} + \overrightarrow {{U_{RC}}} \to {U_{oRC}} = \sqrt {U_{oAB}^2 + U_{oMN}^2} = 65(V)$; mà $U_{oRC}^2 = U_{oR}^2 + U_{oC}^2$ Từ và ta có UOC=63V; UoR=16V => ${U_R} = \frac{{{U_{0R}}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{16}}{{\sqrt 2 }} = 8\sqrt 2 \;V.$Giải hệ $\left\{ \begin{gathered} {52^2} = U_{{\text{or}}}^{\text{2}} + U_{oL}^2 \hfill \\ {39^2} = {(16 + {U_{{\text{or}}}})^2} + {({U_{oL}} – 63)^2} \hfill \\ \end{gathered} \right. \to {U_{or}} = 20(V) \to {U_r} = 10\sqrt 2 (V).$$ \to I = \frac{{{U_r}}}{r} = \frac{{10\sqrt 2 }}{5} = 2\sqrt 2 (A)$$ \to R = \frac{{{U_R}}}{I} = 4\Omega \to {P_{AB}} = \left( {R + r} \right){I^2} = 72(W)$