- Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Sinh Online-Đề 1
- Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Sinh Học Online-Đề 2
- Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Sinh Học Online-Đề 3
- Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Môn Sinh Online-Đề 4
- Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Môn Sinh Học Online-Đề 5
- Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Năm 2023 Môn Sinh Học Online-Đề 6
- Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Năm 2023 Sinh Học Online-Đề 7
- Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Năm 2023 Môn Sinh Online-Đề 8
- Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp Năm 2023 Môn Sinh Online-Đề 9
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2023 Sinh học online-Đề 3 đầy đủ các đơn vị kiến thức và gợi ý giải. Các bạn làm thử để kiểm tra kiến thức và ôn tập.
0 of 40 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
- 40
Information
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Sinh Online-Đề 3
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
KẾT QUẢ TRẮC NGHIỆM CỦA BÀI: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Sinh Online-Đề 3
Bạn trả lời đúng 0 trong 40 câu hỏi
Thời gian bạn đã làm bài:
Time has elapsed
Điểm của bạn: 0
Số câu bạn đã làm: 0
Số câu bạn làm đúng: 0 với số điểm là 0
Số câu bạn làm sai: 0 với số điểm bị mất là 0
-
Not categorized
You have attempted : 0
Number of Correct Questions : 0 and scored 0
Number of Incorrect Questions : 0 and Negative marks 0
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
- 40
- Answered
- Review
-
Question 1 of 40
Câu hỏi: 1
Động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa dạng túi?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 2 of 40
Câu hỏi: 2
Dạng đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 3 of 40
Câu hỏi: 3
Ý nghĩa của quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là gì?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 4 of 40
Câu hỏi: 4
Nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh giới?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 5 of 40
Câu hỏi: 5
Ở người, alen M quy định nhìn màu bình thường, alen m quy định bệnh mù màu; cặp gen M, m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Trong một gia đình, bố mẹ đều có mắt nhìn màu bình thường sinh được con đầu lòng bị mù màu. Kiểu gen của bố mẹ là trường hợp nào dưới đây?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 6 of 40
Câu hỏi: 6
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai $\left( P \right):AaBbDd{\text{ }} \times {\text{ }}AaBbDd.$ Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen dị hợp ở F1?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 7 of 40
Câu hỏi: 7
Moocgan phát hiện quy luật di truyền liên kết giới tính dựa trên kết quả của phép lai nào?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 8 of 40
Câu hỏi: 8
Ví dụ nào sau đây là một quần thể sinh vật?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 9 of 40
Câu hỏi: 9
Một cơ thể đột biến thể ba có kiểu gen Aaa. Quá trình phát sinh giao tử diễn ra bình thường có thể tạo ra những loại giao tử nào sau đây?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 10 of 40
Câu hỏi: 10
Nhóm động vật nào dưới đây có hệ tuần hoàn đơn?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 11 of 40
Câu hỏi: 11
Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của thực vật trên cạn là gì?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 12 of 40
Câu hỏi: 12
Chất nào dưới đây không được tạo ra trong pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 13 of 40
Câu hỏi: 13
Một cá thể (P) dị hợp 2 cặp gen (Aa, Bb) tiến hành giảm phân bình thường cho giao tử AB chiếm 5%. Kiểu gen của (P) và tần số hoán vị gen như thế nào?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 14 of 40
Câu hỏi: 14
Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra trong tế bào chất?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 15 of 40
Câu hỏi: 15
Quy luật di truyền nào trong đó hai hay nhiều gen cùng tác động đến sự biểu hiện của một tính trạng?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 16 of 40
Câu hỏi: 16
Bộ ba nào sau đây là côđon kết thúc trên mARN?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 17 of 40
Câu hỏi: 17
Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val – Trp – Phe – Pro. Biết các côđon trên mARN mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Try – UGG; Val – GUU; Phe – UUU; Pro – XXA. Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên như thế nào?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 18 of 40
Câu hỏi: 18
Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,25AA: 0,5Aa : 0,25aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 19 of 40
Câu hỏi: 19
Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp nào sau đây?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 20 of 40
Câu hỏi: 20
Gai cây xương rồng là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân. Gai xương rồng và gai hoa hồng thuộc loại cơ quan nào sau đây?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 21 of 40
Câu hỏi: 21
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 22 of 40
Câu hỏi: 22
Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình nuôi cấy mô, tế bào thực vật?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 23 of 40
Câu hỏi: 23
Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 24 of 40
Câu hỏi: 24
Cho triplet 3'ATG5' nằm trên mạch gốc của gen. Trình tự nuclêôtit trong côđon tương ứng trên mARN như thế nào?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 25 of 40
Câu hỏi: 25
Cho các khâu trong quá trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp: (1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống thuần chủng. (2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn. (3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. Trình tự nào dưới đây đúng với quy trình tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 26 of 40
Câu hỏi: 26
Xét 2 cặp gen A, a và B, b; trong đó các alen a, B là alen đột biến; các alen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen nào dưới đây quy định kiểu hình bình thường?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 27 of 40
Câu hỏi: 27
Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Người ta phát hiện trong các tế bào của một cây đậu đột biến đều có 21 nhiễm sắc thể. Tên gọi của thể đột biến này là gì?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 28 of 40
Câu hỏi: 28
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen có 2 alen: alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Tiến hành phép lai giữa cây thân thấp, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ; tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, những cây có kiểu gen dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 29 of 40
Câu hỏi: 29
Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở thế hệ xuất phát (P) có tần số alen A = 0,2; tần số alen b = 0,4. Biết rằng không xuất hiện các yếu tố làm thay đổi tần số alen trong sinh sản. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về thế hệ F1?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 30 of 40
Câu hỏi: 30
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt, xét một gen có hai alen: alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gen là 0,25AA: 0,40Aa : 0,35aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ nào của quần thể có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 47,5%?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 31 of 40
Câu hỏi: 31
Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao (P) giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 gồm 96% cây thân cao: 4% cây thân thấp. Cho biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, nếu cho các cây thân cao ở thế hệ (P) tự thụ phấn thì ở đời con số cây thân cao dị hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Phương pháp: Bước 1: Tim cấu trúc di truyền ở P. Tỉ lệ aa → tần số a, A → cấu trúc di truyền ở P: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA +2pqAa + q2aa = 1Bước 2: Xác định tỉ lệ thân cao ở P → Tự thụ. Bước 3: Tính tỉ lệ dị hợp ở đời con. P: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen $x + \frac{{y\left( {1 – 1/{2^n}} \right)}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y\left( {1 – 1/{2^n}} \right)}}{2}aa$ Cách giải: P đang cân bằng di truyền có 4% cây thân thấp → tần số alen $a = {\text{ }}\sqrt {0,04} {\text{ }} = {\text{ }}0,2{\text{ }} \to {\text{ }}A{\text{ }} = 0,8$ Giả sử cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu (P) 0,64AA:0,32Aa:0,04aa. Nếu cho các cây thân cao $P:{\text{ }}0,64AA:0,32Aa{\text{ }} \leftrightarrow 2AA:1Aa$ tự thụ phấn, tỉ lệ ${\text{Aa}} = \frac{1}{3} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{6}$
-
Question 32 of 40
Câu hỏi: 32
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có cả alen A và B quy định hoa đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có alen A hoặc alen B quy định hoa vàng; còn kiểu gen mang toàn alen lặn (aabb) quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được đời con có 37,5% số cây hoa vàng. II. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng thì ở đời con có thể xuất hiện 3 loại kiểu hình. III. Nếu cho 2 cây hoa vàng giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có 25% số cây hoa đỏ. IV. Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng thì có thể thu được đời con có 12,5% hoa trắng.
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Cả 4 phát biểu đúng. Quy ước: A-B- = A-bb: hoa đỏ; aaB- : quy định hoa vàng; aabb: hoa trắng. I đúng cho các cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ: AaBb x AaBb, tỉ lệ hoa vàng (A-bb; aaB-) ở đời con là: $2 \times \frac{3}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{6}{{16}} = 37,5{\text{\% }}$ II đúng. Vì nếu cây hoa đỏ có kiểu gen $AaBb{\text{ }} \times {\text{ }}aabb{\text{ }} \to 3$ loại kiểu hình III đúng. Vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp $aaBb{\text{ }} \times {\text{ }}Aabb$ thì đời con có 25% AaBb (hoa đỏ) IV đúng. Vì nếu cây hoa đỏ đem lại là Aabb x AaBb thì đời con có kiểu hình aabb chiếm tỉ lệ 1/8.
-
Question 33 of 40
Câu hỏi: 33
Tiến hành phép lai thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Phương pháp: Bước 1: Tính tỉ lệ giao tử của cơ thể $\frac{{Ab}}{{aB}};f \to \underline {AB} = \underline {ab} = \frac{f}{2};\underline {Ab} = \underline {aB} = \frac{{1 – f}}{2}$ Bước 2: Tính tỉ lệ A-B- Cách giải: Cơ thể $\frac{{Ab}}{{aB}};f = 40{\text{\% }} \to \underline {AB} = \underline {ab} = \frac{f}{2} = 0,2;\underline {Ab} = \underline {aB} = \frac{{1 – f}}{2} = 0,3$ Tỷ lệ trội 2 tính trạng $\frac{{AB}}{{ab}} = \frac{f}{2} \times 1 = 0,2$
-
Question 34 of 40
Câu hỏi: 34
Phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định: Biết rằng người số (6) và người số (7) đều đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh là 1%; quá trình sống không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? I. Bệnh này có thể do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. II. Xác suất người số (6) có kiểu gen đồng hợp là $\frac{9}{{11}}.$ III. Xác định được chính xác 5 người trong phả hệ có kiểu gen dị hợp. IV. Xác suất cặp vợ chồng (10) – (11) sinh con bị bệnh là $\frac{{11}}{{84}}.$
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Phương pháp: Bước 1: Xác định gen gây bệnh là gen lặn hay trội → quy ước gen. Bước 2: Biện luận kiểu gen của người 6,7 Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: Bố mẹ bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh → Bệnh do gen lặn trên NST thường gây ra. Quy ước: A- bình thường, a- bị bệnh. Người số (6) và người số (7) đều đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh là 1% → aa = 1% → tần số alen a = 0,1 → A = 0,9 → cấu trúc di truyền của quần thể này là 0,81AA:0,18Aa:0.01aa → người 6,7 có kiểu gen: $0,81AA:0,18Aa{\text{ }} \leftrightarrow 9AA:2Aa$ Xét các phát biểu I sai, bệnh do gen trên NST thường quy định. II đúng, xác suất người số (6) có kiểu gen đồng hợp là $\frac{9}{{11}}.$ III đúng, xác định được kiểu gen của 5 người có kiểu gen dị hợp : 1,2, 8,9,10. IV sai, Người 10: Aa Người 11: có bố mẹ 6 – 7 đều có kiểu gen: $\left( {9AA:2Aa} \right){\text{ }} \times {\text{ }}\left( {9AA:2Aa} \right){\text{ }} \leftrightarrow {\text{ }}\left( {10A:la} \right)\left( {10A:1a} \right) \to $ người 11: $100AA:20Aa{\text{ }} \leftrightarrow {\text{ }}5AA:1Aa.\;$ Xét cặp vợ chồng 10 – 11: $Aa{\text{ }} \times {\text{ }}(5AA:Aa) \to $ XS họ sinh con bị bệnh là: $\frac{1}{6}Aa \times \frac{1}{4}aa = \frac{1}{{24}}$
-
Question 35 of 40
Câu hỏi: 35
Ở một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn, thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình như sau: – Ở giới cái: 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn. – Ở giới đực: 40% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn: 40% cá thể mắt trắng, đuôi dài: 10% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn: 10% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có 8 loại kiểu gen. II. Ở F1 đã xảy ra hoán vị gen trong cả hai giới với tần số 20%. III. Trong số các cá thể cái ở F2, số cá thể thuần chủng chiếm 40%. IV. Nếu cho cá thể cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 5%.
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen Bước 2: Viết sơ đồ lai từ P → F1 → F2 Bước 3: Tính tần số HVG dựa vào tỉ lệ kiểu hình của F2. Bước 4: Xét các phát biểu Cách giải: Ta thấy F2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X Ở thú XX là con cái; XY là con đực F1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn → P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn Quy ước gen: A- mắt đỏ; a- mắt trắng B- đuôi ngắn; b- đuôi dài ${\text{P}}:{\hat O^a}Y \times qX_B^AX_B^A \to {{\text{F}}_1}:X_B^AY:X_B^AX_b^a$ Ở giới đực F2 có 4 loại kiểu hình → có HVG ở con cái, Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F2: 0,4-0,4:0,1:0,1 → tỷ lệ giao tử ở con cái ${{\text{F}}_1}:0,4X_B^A:0,4X_b^a:0,1X_B^a:0,1X_b^A \to {\text{f}} = 20{\text{\% }}$ Cho ${{\text{F}}_1} \times {{\text{F}}_1}:X_B^AY \times X_B^AX_b^a \to 0,4X_B^A:0,4X_b^a:0,1X_B^a:0,1X_b^A \times \left( {X_B^A:Y} \right)$ Xét các phát biểu: I đúng, cho tối đa 8 loại kiểu gen. II sai, xảy ra HVG ở giới cái. III đúng, các cá thể cái ở ${{\text{F}}_2}:0,4X_B^AX_B^A:0,4X_B^AX_b^a:0,1X_B^AX_B^a:0,1X_B^AX_b^A \to $ Tỉ lệ thuần chủng: 40%. IV đúng, cho cá thể cái F1 lai phân tích: $X_B^AX_b^a \times X_b^aY;f = 20{\text{\% }} \to X_b^AY = \frac{f}{2}X_b^A \times 0,5Y = 5{\text{\% }}$
-
Question 36 of 40
Câu hỏi: 36
Trong điều kiện phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit A, U và X để tổng hợp một phân tử mARN nhân tạo. Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại bộ ba mã hóa axit amin?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Phương pháp: Bước 1: Tính số codon tối đa tạo ra: n3 (n là số loại nucleotit) Bước 2: Trừ đi số codon kết thúc không mã hóa axit amin. Số bộ ba không mã hóa axit amin: 3 mã kết thúc: 5'UAA3'; 5'UAG3'; 5'UGA3' Cách giải: Từ 3 loại nucleotit A,U,X sẽ tạo tối đa 33 = 27 codon. Trong đó có codon UAA (codon kết thúc không mã hóa axit amin → có 26 codon mã hóa axit amin.
-
Question 37 of 40
Câu hỏi: 37
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định; khi trong kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây có kiểu gen $\frac{{Ad}}{{aD}}Bb$ tự thụ phấn thu được F1. Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1, cây thân cao, hoa trắng chiếm 18,75%. II. F1 có $\frac{1}{4}$ số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen. III. F1 có tối đa 12 loại kiểu gen. IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng.
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Phương pháp: Bước 1: Viết sơ đồ lai, tách từng cặp NST. Bước 2: Xét các phát biểu. Cách giải: $\frac{{Ad}}{{aD}}Bb \times \frac{{Ad}}{{aD}}Bb \to \left( {1\frac{{Ad}}{{Ad}}:2\frac{{Ad}}{{aD}}:1\frac{{aD}}{{aD}}} \right)(1BB:2Bb:1bb)$ Xét các phát biểu I sai. Ở F1, cây thân cao, hoa trắng chiếm: $\frac{{Ad}}{{Ad}}(BB,Bb) = \frac{1}{4}\frac{{Ad}}{{Ad}} \times \frac{2}{3}(BB,Bb) = \frac{1}{6}$ II đúng, cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen: $\frac{{Ad}}{{aD}}Bb = \frac{1}{2}\frac{{Ad}}{{aD}} \times \frac{1}{2}Bb = \frac{1}{4}$ III sai, có tối đa 9 loại kiểu gen. IV đúng, cây thân thấp, hoa vàng: $\frac{{Ad}}{{aD}}bb;\frac{{aD}}{{aD}}(BB,Bb)$
-
Question 38 of 40
Câu hỏi: 38
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt xanh. Cặp gen A, a nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2, hai cặp gen B, b và D, d cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 4. Cho cây (P) dị hợp về tất cả các cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được 2000 cây, trong đó kiểu hình thân cao, hoa đỏ, hạt xanh có số lượng 315 cây. Biết rằng tần số hoán vị gen ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của (P) và tần số hoán vị gen của (P) như thế nào?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Phương pháp: Tính tỉ lệ B-dd → bbdd + P dị hợp 2 cặp gen: B-D- = 0,5 + bbdd; Budd/bbD- = 0,25 – bbdd + Tính bd/bd → bd = ? + Tính f khi biết bd Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Thân cao, hoa đỏ, hạt xanh $A – (B – dd) = \frac{{315}}{{2000}} = 0,1575 \to B – dd = \frac{{0,1575}}{{0,75A – }} = 0,21$ $ \to {\text{bbdd}} = 0,25 – {\text{B}} – {\text{dd}} = 0,04 = {({\text{bd}})^2} \to \underline {{\text{bd}}} = 0,2$ là giao tử hoán vị $ = \frac{f}{2} \to f = 40{\text{\% }}$ Kiểu gen của P: $Aa\frac{{Bd}}{{bD}};f = 40{\text{\% }}$
-
Question 39 of 40
Câu hỏi: 39
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, thành phần nào sau đây bị bất hoạt khi trong môi trường có đường lactôzơ?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Phương pháp: Operon Lac có 3 thành phần: + Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử dụng đường lactozơ. +Vùng vận hành: O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc. + P: vùng khởi động (nơi ARN-pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã). + R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac. Cách giải: Khi trong môi trường có lactose → lactose liên kết với protein làm protein bị bất hoạt
-
Question 40 of 40
Câu hỏi: 40
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét hai cặp gen A, a; B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với 2 cặp nhiễm sắc thể đang xét, các thể ba đều có khả năng sống sót. Theo lí thuyết, trong loài này các thể ba có kiểu hình mang 2 tính trạng trội có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Phương pháp: 1 gen có 2 alen trong quần thể sẽ có 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen thể ba. Viết số kiểu gen bình thường và thể ba của cả 3 cặp NST. Cách giải: Số kiểu gen thể ba có kiểu hình mang 2 tính trạng trội là: 3 (AAA, AAA, Aaa) x 2 (BB, Bb) + 2 (Aa, Aa) x 3 (BBB, BBb, Bbb) = 12