Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Vật Lí 11 Kết Nối Tri Thức Giải Chi Tiết-Đề 3

0
4288

Đề kiểm tra học kỳ 1 Vật lí 11 Kết nối tri thức giải chi tiết-Đề 3 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

I. PHẦN TRÁC NGHIỆM: (7 ĐIỂM)

Câu 1: Có câu chuyện về một đội quân đi đều trên một cây cầu gỗ, thì cầu bị gãy. Đó là kết quả của hiện tượng

A. cộng hưởng điện. B. dao động tắt dần. C. dao động duy trì. D. cộng hưởng cơ.

Câu 2: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng $k$ và vật nhỏ có khối lượng $m$. Con lắc này dao động điều hòa với tần số góc là

A. $\omega = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} $. B. $\omega = 2\pi \sqrt {\frac{k}{m}} $. C. $\omega = \sqrt {\frac{m}{k}} $. D. $\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} $.

Câu 3: Một sóng cơ hình sin truyền theo chiều dương của trục Ox. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên $Ox$ mà phần tử môi trường ở đó dao động ngược pha nhau là

A. hai bước sóng. B. một bước sóng.

C. một phần tư bước sóng. D. một nửa bước sóng.

Câu 4: Thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp dao động cùng pha. Sóng do hai nguồn phát ra có bước sóng $\lambda $. Cực đại giao thoa cách hai nguồn những đoạn ${d_1}$ và ${d_2}$ thỏa mãn

A. ${d_1} – {d_2} = n\lambda $ với $n = 0, \pm 1, \pm 2, \ldots $ B. ${d_1} – {d_2} = \left( {n + 0,5} \right)\lambda $ với $n = 0, \pm 1, \pm 2, \ldots $

C. ${d_1} – {d_2} = \left( {n + 0,25} \right)\lambda $ với $n = 0, \pm 1, \pm 2, \ldots $ D. ${d_1} – {d_2} = \left( {2n + 0,75} \right)\lambda $ với $n = 0, \pm 1, \pm 2, \ldots $

Câu 5: Tia tử ngoại không có tính chất nào sau đây?

A. Truyền được trong chân không.

B. Có tác dụng nhiệt rất mạnh.

C. Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.

D. Kích thích sự phát quang của nhiều chất.

Câu 6: Dùng thí nghiệm $Y$ – âng về giao thoa ánh sáng để đo bước sóng của một ánh sáng đơn sắc với khoảng cách giữa hai khe hẹp là $a$ và khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là $D$. Nếu bước sóng dùng trong thí nghiệm là $\lambda $, khoảng cách giữa ba vân sáng liên tiếp là

A. $\frac{{D\lambda }}{a}$. B. $\frac{{2D\lambda }}{a}$. C. $\frac{{D\lambda }}{{2a}}$. D. $\frac{{D\lambda }}{{4a}}$.

Câu 7: Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định. Sóng truyền trên dây có bước sóng là $12\;cm$. Khoảng cách giữa hai bụng liên tiếp là

A. $6\;cm$. B. $3\;cm$. C. $4\;cm$. D. $12\;cm$.

Câu 8: Sóng điện từ của kênh VOV5 hệ phát thanh đối ngoại có tần số 105,5 MHz, lan truyền trong không khí với tốc độ ${3.10^8}\;m/s$. Bước sóng của sóng này là

A. $3,3\;m$. B. $3,0\;m$. C. $2,8\;m$. D. $9,1\;m$.

Câu 9: Sử dụng thiết bị phát tia $X$ để kiểm tra hành lí ở sân bay là dựa vào tính chất nào của tia $X$ ?

A. Khả năng đâm xuyên mạnh. B. Gây tác dụng quang điện ngoài.

C. Tác dụng sinh lý, hủy diệt tế bào. D. Làm ion hóa không khí.

Câu 10: Một sóng cơ hình sin truyền theo chiều dương của trục $Ox$ với bước sóng $\lambda = 20\;cm.M$ và $N$ là hai phần tử trên $Ox$ có vị trí cân bằng cách nhau một khoảng $\Delta d = 3\;cm$. Độ lệch pha dao động giữa hai phần tử này là

A. $\frac{\pi }{{10}}$. B. $\frac{{3\pi }}{{10}}$. C. $\frac{{3\pi }}{5}$. D. $\frac{{7\pi }}{{10}}$.

Câu 11: Khi nói về tia Rơn – ghen và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?

A. Tia Rơn – ghen và tia tử ngoại đều có cùng bản chất là sóng điện từ.

B. Tần số của tia Rơn – ghen nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại.

C. Tần số của tia Rơn – ghen lớn hơn tần số của tia tử ngoai.

D. Tia Rơn – ghen và tia tử ngoại đều có khả năng gây phát quang một số chất.

Câu 12: Dùng thí nghiệm $Y$ – âng về giao thoa ánh sáng. Khoảng vân đó đo được trên màn là $1,6\;mm$. Vị tí của vân sáng bậc 4 trên màn quan sát cách vân trung tâm một khoảng

A. $0,4\;mm$. B. $6,4\;mm$. C. $3,2\;mm$. D. $2,4\;mm$.

Câu 13: Tại nơi có gia tốc trọng trường $g$, một con lắc đơn có chiều dài $I$ dao động điều hòa. Chu kì biến đổi của thế năng bằng

A. $T = \pi \sqrt {\frac{l}{g}} $. B. $T = 2\pi \sqrt {\frac{g}{l}} $ C. $T = \sqrt {\frac{g}{l}} $. D. $T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} $.

Câu 14: Trong chân không, các bức xạ có bước sóng tăng dần theo thứ tự đúng là

A. Ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia $X$, tia gamma, sóng vô tuyến và tia hồng ngoại.

B. Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia $X$ và tia gamma.

C. Tia gamma, tia $X$, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại và sóng vô tuyến.

D. Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia $X$, tia gamma và sóng vô tuyến.

Câu 15: Hiện tượng cộng hưởng cơ xảy ra khi

A. Tần số của ngoại lực cưỡng bức gấp đôi tần số dao động riêng của hệ.

B. Hiệu số giữa tần số ngoại lực và tần số dao động riêng của hệ cực đại.

C. Hiệu số giữa tần số ngoại lực và tần số dao động riêng của hệ cực tiểu.

D. Hiệu số giữa tần số ngoại lực và tần số dao động riêng của hệ bằng 0 .

Câu 16: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?

A. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.

B. Tia tử ngoại dễ dàng đi xuyên qua tấm chì dày vài xentimét.

C. Tia tử ngoại làm ion hóa không khí.

D. Tia tử ngoại có tác dụng sinh học diệt vi khuẩn, hủy diệt tế bào da.

Câu 17: Thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp dao động cùng pha. Sóng do hai nguồn phát ra có bước sóng $\lambda $. Các điểm cách hai nguồn những đoạn ${d_1}$ và ${d_2}$ thỏa mãn ${d_1} – {d_2} = \left( {n + \frac{1}{2}} \right)\lambda ,n = 0, \pm 1, \pm 2, \ldots $ sẽ dao động với biên độ

A. cực đại. B. cực tiểu.

C. gấp 4 lần biên độ của nguồn sóng. D. bằng biên độ của nguồn sóng.

Câu 18: Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại gây ra hiện tượng quang điện đối với mọi kim loại.

B. Tần số của tia hồng ngoại nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại.

C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều làm ion hóa mạnh các chất khí.

D. Một vật bị nung nóng phát ra tia tử ngoại, khi đó vật không phát ra tia hồng ngoại.

Câu 19: Dùng thí nghiệm $Y$ – âng về giao thoa ánh sáng để đo bước sóng của một ánh sáng đơn sắc với khoảng cách giữa hai khe hẹp là $a$ và khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là $D$. Nếu khoảng cách giữa hai vân sáng đo được trên màn là $L$ thì bước sóng ánh sáng do nguồn phát ra được tính bằng công thức

A. $\lambda = \frac{{La}}{D}$. B. $\lambda = \frac{{Da}}{L}$. C. $\lambda = \frac{D}{{La}}$. D. $\lambda = \frac{L}{{Da}}$.

Câu 20: Một con lắc đơn dao động theo phương trình $s = 4cos\left( {2\pi t} \right)cm$ ( $t$ tính bằng giây). Lấy $g = {\pi ^2}$ $m/{s^2}$. Biên độ góc của con lắc là

A. 2 rad. B. $0,16rad$. C. $5\pi rad/s$. D. $0,12rad$.

Câu 21: Một sóng cơ hình sin truyền theo chiều dương của trục $Ox$ với bước sóng $\lambda = 30\;cm.M$ và $N$ là hai điểm trên trục $Ox$, có tọa độ lần lượt là ${x_M} = 2\;cm,{X_N} = 15\;cm$. Độ lệch pha dao động của hai phần tử này bằng

A. $\frac{{13\pi }}{{12}}$. B. $\frac{\pi }{{15}}$. C. $\frac{\pi }{5}$. D. $\frac{{13\pi }}{{15}}$.

Câu 22: Tại nơi có gia tốc trọng trường $g$, một con lắc đơn có chiều dài $I$, khối lượng $m$ dao động điều hòa với biên độ ${\alpha _0}$. Cơ năng của con lắc này là

A. $\frac{1}{2}mgl\alpha _0^2$. B. $mgl\alpha _0^2$. C. $mg{l^2}\alpha _0^2$. D. $mgl{\alpha _0}$.

Câu 23: Một con lắc đơn dao động theo phương trình $s = 4cos\left( {2\pi t – \frac{\pi }{6}} \right)cm$ ( $t$ tính bằng giây). Quãng đường mà con lắc này đi được trong $0,5\;s$ đầu tiên là

A. $4\;cm$. B. $8\;cm$. C. $2\;cm$. D. $12\;cm$.

Câu 24: Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định, chiều dài $I = 60\;cm$. Sóng truyền trên dây có bước sóng là $12\;cm$. Số bó sóng trên dây là

A. 6 . B. 3 . C. 10 . D. 12 .

Câu 25: Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động

A. cùng tần số, cùng phương.

B. cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

C. có cùng pha ban đầu và cùng biên độ.

D. cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

Câu 26: Khi nói về dao động duy trì của con lắc, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Dao động duy trì không bị tắt dần do con lắc không chịu tác dụng của lực cản.

B. Dao động duy trì được bổ sung năng lượng sau mỗi chu kì.

C. Biên độ của dao động duy trì giảm dần theo thời gian.

D. Chu kì của dao động duy trì nhỏ hơn chu kì dao động riêng của con lắc.

Câu 27: Thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm $A$ và $B$ dao động cùng pha với tần số $10\;Hz$. Biết $AB = 20\;cm$ và tốc độ truyền sóng ở mặt nước là $30\;cm/s$. Xét đường tròn đường kính $AB$ ở mặt nước, số điểm cực đại giao thoa trên đường tròn này là

A. 13 . B. 26 . C. 14 . D. 28 .

Câu 28: Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số ${x_1}$ và ${x_2}$. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của ${x_1}$ vào ${x_2}$ được cho như hình vẽ.

Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này là

A. $5\;cm$. B. $13\;cm$. C. $17\;cm$. D. $7\;cm$.

II. PHẦN TỰ LUẬN: (3 ĐIỀM)

Câu 1: (1 điểm) Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình

$x = 4cos\left( {4\pi t – \frac{{2\pi }}{3}} \right)\left( {cm} \right)$. Tính vận tốc và gia tốc của vật tại thời điểm $t = \frac{1}{3}\;s$.

Câu 2: (0,5 điểm) Một sóng cơ truyền với phương trình $u = 5cos\left( {20\pi t – \frac{{\pi \cdot x}}{2}} \right)cm$ (trong đó $x$ tính bằng $m,t$ tính bằng giây). Xác định vận tốc truyền sóng trong môi trường?

Câu 3: (0,5 điểm) Thực hiện thí nghiệm sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định có chiều dài 90 $cm$. Tần số của nguồn sóng là $10\;Hz$ thì thấy trên dây có 2 bụng sóng. Xác định vận tốc truyền sóng trên dây?

Câu 4: (1 điểm)Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, khoảng cách hai khe là $1\;mm$. Giao thoa thực hiện với ánh sáng đơn sắc có bước sóng $\lambda $ thì tại điểm $M$ có tọa độ $1,2\;mm$ là vị trí vân sáng bậc 4 . Nếu dịch màn xa thêm một đoạn $25\;cm$ theo phương vuông góc với mặt phẳng hai khe thì tại $M$ là vị trí vân sáng bậc 3. Xác định bước sóng.

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 ĐIỂM)

1 2 3 4 5 6 7
D D D A B A A
8 9 10 11 12 13 14
C A B B B A C
15 16 17 18 19 20 21
D B B C A B D
22 23 24 25 26 27 28
A B C D B D A

Câu 1: Có câu chuyện về một đội quân đi đều trên một cây cầu gỗ, thì cầu bị gãy. Đó là kết quả của hiện tượng

A. cộng hưởng điện.

B. dao động tắt dần.

C. dao động duy trì.

D. cộng hưởng cơ.

Lời giải

Đây là kết quả của hiện tượng cộng hưởng cơ.

Câu 2: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng $k$ và vật nhỏ có khối lượng $m$. Con lắc này dao động điều hòa với tần số góc là

A. $\omega = 2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} $.

B. $\omega = 2\pi \sqrt {\frac{k}{m}} $.

C. $\omega = \sqrt {\frac{m}{k}} $.

D. $\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} $.

Lời giải

Ta có $\omega = \sqrt {\frac{k}{m}} $.

Câu 3: Một sóng cơ hình sin truyền theo chiều dương của trục Ox. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên $Ox$ mà phần tử môi trường ở đó dao động ngược pha nhau là

A. hai bước sóng.

B. một bước sóng.

C. một phần tư bước sóng.

D. một nửa bước sóng.

Lời giải

Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà phần tử môi trường tại đó dao động ngược pha là một nửa bước sóng.

Câu 4: Thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp dao động cùng pha. Sóng do hai nguồn phát ra có bước sóng $\lambda $. Cực đại giao thoa cách hai nguồn những đoạn ${d_1}$ và ${d_2}$ thỏa mãn

A. ${d_1} – {d_2} = n\lambda $ với $n = 0, \pm 1, \pm 2, \ldots $

B. ${d_1} – {d_2} = \left( {n + 0,5} \right)\lambda $ với $n = 0, \pm 1, \pm 2, \ldots $

C. ${d_1} – {d_2} = \left( {n + 0,25} \right)\lambda $ với $n = 0, \pm 1, \pm 2, \ldots $

D. ${d_1} – {d_2} = \left( {2n + 0,75} \right)\lambda $ với $n = 0, \pm 1, \pm 2, \ldots $

Lời giải

Ta có $\Delta {d_{c.dai\;}} = n\lambda $, với $n = 0, \pm 1, \pm 2, \ldots $

Câu 5: Tia tử ngoại không có tính chất nào sau đây?

A. Truyền được trong chân không.

B. Có tác dụng nhiệt rất mạnh.

C. Có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.

D. Kích thích sự phát quang của nhiều chất.

Lời giải

Tác dụng nhiệt mạnh là tính chất nổi bật của tia hồng ngoại.

Câu 6: Dùng thí nghiệm $Y$ – âng về giao thoa ánh sáng để đo bước sóng của một ánh sáng đơn sắc với khoảng cách giữa hai khe hẹp là $a$ và khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là $D$. Nếu bước sóng dùng trong thí nghiệm là $\lambda $, khoảng cách giữa ba vân sáng liên tiếp là

A. $\frac{{D\lambda }}{a}$.

B. $\frac{{2D\lambda }}{a}$.

C. $\frac{{D\lambda }}{{2a}}$.

D. $\frac{{D\lambda }}{{4a}}$.

Lời giải

Ta có $\Delta {x_{3 – van}} = \frac{{2D\lambda }}{a}$

Câu 7: Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định. Sóng truyền trên dây có bước sóng là $12\;cm$. Khoảng cách giữa hai bụng liên tiếp là

A. $6\;cm$.

B. $3\;cm$.

C. $4\;cm$.

D. $12\;cm$.

Lời giải

Ta có $\Delta {x_{bung – bung\;}} = \frac{\lambda }{2} = \frac{{\left( {12} \right)}}{2} = 6\;cm$.

Câu 8: Sóng điện từ của kênh VOV5 hệ phát thanh đối ngoại có tần số 105,5 MHz, lan truyền trong không khí với tốc độ $3 \cdot {10^8}\;m/s$. Bước sóng của sóng này là

A. $3,3\;m$.

B. $3,0\;m$.

C. $2,8\;m$.

D. $9,1\;m$.

Ta có $\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{\left( {3 \cdot {{10}^8}} \right)}}{{\left( {105,5 \cdot {{10}^6}} \right)}} \approx 2,8$

Lời giải

Câu 9: Sử dụng thiết bị phát tia $X$ để kiểm tra hành lí ở sân bay là dựa vào tính chất nào của tia $X$ ?

A. Khả năng đâm xuyên mạnh.

B. Gây tác dụng quang điện ngoài.

C. Tác dụng sinh lý, hủy diệt tế bào.

D. Làm ion hóa không khí.

Lời giải

Dựa vào khả năng đâm xuyên mạnh của tia $X$.

Câu 10: Một sóng cơ hình sin truyền theo chiều dương của trục $Ox$ với bước sóng $\lambda = 20\;cm.M$ và $N$ là hai phần tử trên $Ox$ có vị trí cân bằng cách nhau một khoảng $\Delta d = 3\;cm$. Độ lệch pha dao động giữa hai phần tử này là

A. $\frac{\pi }{{10}}$.

B. $\frac{{3\pi }}{{10}}$.

C. $\frac{{3\pi }}{5}$.

D. $\frac{{7\pi }}{{10}}$.

Lời giải

Ta có

$\Delta \varphi = \frac{{2\pi \Delta d}}{\lambda } = \frac{{2\pi \cdot \left( 3 \right)}}{{\left( {20} \right)}} = \frac{{3\pi }}{{10}}$

Câu 11: Khi nói về tia Rơn – ghen và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?

A. Tia Rơn – ghen và tia tử ngoại đều có cùng bản chất là sóng điện từ.

B. Tần số của tia Rơn – ghen nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại.

C. Tần số của tia Rơn – ghen lớn hơn tần số của tia tử ngoại.

D. Tia Rơn – ghen và tia tử ngoại đều có khả năng gây phát quang một số chất.

Lời giải

Tần số của tia Rơn – ghen lớn hơn tần số của tia tử ngoại.

Câu 12: Dùng thí nghiệm $Y$ – âng về giao thoa ánh sáng. Khoảng vân đó đo được trên màn là 1,6 mm. Vị tí của vân sáng bậc 4 trên màn quan sát cách vân trung tâm một khoảng

A. $0,4\;mm$.

B. $6,4\;mm$.

C. $3,2\;mm$.

D. $2,4\;mm$.

Lời giải

Ta có ${x_4} = 4i = 4.\left( {1,6} \right) = 6,4\;mm$.

Câu 13: Tại nơi có gia tốc trọng trường $g$, một con lắc đơn có chiều dài $I$ dao động điều hòa. Chu kì biến đổi của thế năng bằng

A. $T = \pi \sqrt {\frac{1}{g}} $.

B.  $T = 2\pi \sqrt {\frac{g}{l}} $

C. $T = \sqrt {\frac{g}{l}} $.

D. $T = 2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} $.

Lời giải

Ta có

${T_d} = \frac{T}{2} = \pi \sqrt {\frac{I}{g}} $

Câu 14: Trong chân không, các bức xạ có bước sóng tăng dần theo thứ tự đúng là

A. Ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia $X$, tia gamma, sóng vô tuyến và tia hồng ngoại.

B. Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia $X$ và tia gamma.

C. Tia gamma, tia $X$, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại và sóng vô tuyến.

D. Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia $X$, tia gamma và sóng vô tuyến.

Lời giải

Tia gamma, tia $X$, tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại và sóng vô tuyến.

Câu 15: Hiện tượng cộng hưởng cơ xảy ra khi

A. Tần số của ngoại lực cưỡng bức gấp đôi tần số dao động riêng của hệ.

B. Hiệu số giữa tần số ngoại lực và tần số dao động riêng của hệ cực đại.

C. Hiệu số giữa tần số ngoại lực và tần số dao động riêng của hệ cực tiểu.

D. Hiệu số giữa tần số ngoại lực và tần số dao động riêng của hệ bằng 0 .

Lời giải

Hiện tượng cộng hưởng cơ xảy ra khi hiệu số giữa tần số của ngoại lực cưỡng bức và tần số dao động riêng của hệ bằng 0 .

Câu 16: Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?

A. Tia tử ngoại tác dụng lên phim ảnh.

B. Tia tử ngoại dễ dàng đi xuyên qua tấm chì dày vài xentimét.

C. Tia tử ngoại làm ion hóa không khí.

D. Tia tử ngoại có tác dụng sinh học diệt vi khuẩn, hủy diệt tế bào da.

Lời giải

Tia tử ngoại không có khả năng đi xuyên qua tấm chì vài $cm$.

Câu 17: Thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp dao động cùng pha. Sóng do hai nguồn phát ra có bước sóng $\lambda $. Các điểm cách hai nguồn những đoạn ${d_1}$ và ${d_2}$ thỏa mãn ${d_1} – {d_2} = \left( {n + \frac{1}{2}} \right)\lambda ,n = 0, \pm 1, \pm 2, \ldots $ sẽ dao động với biên độ

A. cực đại.

B. cực tiểu.

C. gấp 4 lần biên độ của nguồn sóng.

D. bằng biên độ của nguồn sóng.

Các điểm dao động với biên độ cực tiểu.

Lời giải

Câu 18: Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại gây ra hiện tượng quang điện đối với mọi kim loại.

B. Tần số của tia hồng ngoại nhỏ hơn tần số của tia tử ngoại.

C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều làm ion hóa mạnh các chất khí.

D. Một vật bị nung nóng phát ra tia tử ngoại, khi đó vật không phát ra tia hồng ngoại.

Tia hồng ngoại không khả năng ion hóa các chất khí yếu.

Lời giải

Câu 19: Dùng thí nghiệm $Y$ – âng về giao thoa ánh sáng để đo bước sóng của một ánh sáng đơn sắc với khoảng cách giữa hai khe hẹp là $a$ và khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là $D$. Nếu khoảng cách giữa hai vân sáng đo được trên màn là $L$ thì bước sóng ánh sáng do nguồn phát ra được tính bằng công thức

A. $\lambda = \frac{{La}}{D}$.

B. $\lambda = \frac{{Da}}{L}$.

C. $\lambda = \frac{D}{{La}}$.

D. $\lambda = \frac{L}{{Da}}$.

Lời giải

Ta có $L = i = \frac{{D\lambda }}{a} \to \lambda = \frac{{La}}{D}$.

Câu 20: Một con lắc đơn dao động theo phương trình $s = 4cos\left( {2\pi t} \right)cm$ ( $t$ tính bằng giây). Lấy $g = {\pi ^2}$ $m/{s^2}$. Biên độ góc của con lắc là

A. 2 rad.

B. $0,16rad$.

C. $5\pi rad/s$.

D. $0,12rad$.

Lời giải

Ta có $I = \frac{g}{{{\omega ^2}}} = \frac{{\left( {{\pi ^2}} \right)}}{{{{(2\pi )}^2}}} = 25$ $cm$.

${\alpha _0} = \frac{{{s_0}}}{1} = \frac{{\left( 4 \right)}}{{\left( {25} \right)}} = 0,16$

Câu 21: Một sóng cơ hình sin truyền theo chiều dương của trục $Ox$ với bước sóng $\lambda = 30\;cm.M$ và $N$ là hai điểm trên trục $Ox$, có tọa độ lần lượt là ${X_M} = 2\;cm,{X_N} = 15\;cm$. Độ lệch pha dao động của hai phần tử này bằng

A. $\frac{{13\pi }}{{12}}$.

B. $\frac{\pi }{{15}}$.

C. $\frac{\pi }{5}$.

D. $\frac{{13\pi }}{{15}}$.

Lời giải

Ta có

$\Delta \varphi = 2\pi \frac{{\Delta x}}{\lambda } = 2\pi \frac{{\left( {15} \right) – \left( 2 \right)}}{{\left( {30} \right)}} = \frac{{13\pi }}{{15}}$

Câu 22: Tại nơi có gia tốc trọng trường $g$, một con lắc đơn có chiều dài $I$, khối lượng $m$ dao động điều hòa với biên độ ${\;^{{\alpha _0}}}$. Cơ năng của con lắc này là

A. $\frac{1}{2}mgl\alpha _0^2$.

B. $mgl\alpha _0^2$.

C. $mg{l^2}\alpha _0^2$.

D. $mgl{\alpha _0}$.

Lời giải

Ta có $E = \frac{1}{2}mgl\alpha _0^2$

Câu 23: Một con lắc đơn dao động theo phương trình $s = 4cos\left( {2\pi t – \frac{\pi }{6}} \right)cm$ ( $t$ tính bằng giây). Quãng đường mà con lắc này đi được trong $0,5\;s$ đầu tiên là

A. $4\;cm$.

B. $8\;cm$.

C. $2\;cm$.

D. $12\;cm$.

Lời giải

Ta có $T = \frac{{2\pi }}{\omega } = \frac{{2\pi }}{{\left( {2\pi } \right)}} = 1$ s.

$\Delta t = \frac{T}{2} = 0,5\,s \to {S_{\Delta t}} = 2A = 2.4 = 8\,cm$.

Câu 24: Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định, chiều dài $I = 60\;cm$. Sóng truyền trên dây có bước sóng là $12\;cm$. Số bó sóng trên dây là

A. 6 .

B. 3 .

C. 10 .

D. 12 .

Lời giải

Ta có $\frac{n}{\lambda } = \frac{{\left( {12} \right)}}{{\left( {12} \right)}} \to $ có 10 bó sóng trên dây.

Câu 25: Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động

A. cùng tần số, cùng phương.

B. cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

C. có cùng pha ban đầu và cùng biên độ.

D. cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

Lời giải

Để sóng cơ giao thoa được với nhau thì sóng phải xuất phát từ hai nguồn có, cùng tần số, cùng phương, độ lệch pha không đổi theo thời gian.

Câu 26: Khi nói về dao động duy trì của con lắc, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Dao động duy trì không bị tắt dần do con lắc không chịu tác dụng của lực cản.

B. Dao động duy trì được bổ sung năng lượng sau mỗi chu kì.

C. Biên độ của dao động duy trì giảm dần theo thời gian.

D. Chu kì của dao động duy trì nhỏ hơn chu kì dao động riêng của con lắc.

Lời giải

Dao động duy trì được bổ sung năng lượng sau mỗi chu kì.

Câu 27: Thí nghiệm giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm $A$ và $B$ dao động cùng pha với tần số $10\;Hz$. Biết $AB = 20\;cm$ và tốc độ truyền sóng ở mặt nước là $30\;cm/s$. Xét đường tròn đường kính $AB$ ở mặt nước, số điểm cực đại giao thoa trên đường tròn này là

A. 13 .

B. 26 .

C. 14 .

D. 28 .

Lời giải

Ta có $\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{\left( {30} \right)}}{{\left( {10} \right)}} = 3$

$\frac{{AB}}{\lambda } = \frac{{\left( {20} \right)}}{{\left( 3 \right)}} = 6,67 \to $ trên mặt nước có 13 dãy cực đại.

Vậy trên đường tròn có 26 điểm cực đại.

Câu 28: Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số ${x_1}$ và ${x_2}$. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của ${x_1}$ vào ${x_2}$ được cho như hình vẽ.

Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này là

A. $5\;cm$.

B. $13\;cm$.

C. $17\;cm$.

D. $7\;cm$.

Lời giải

Phương trình một elip có dạng ${\left( {\frac{x}{A}} \right)^2} + {\left( {\frac{y}{B}} \right)^2} = 1 \to $ về mặt hình thức, tương ứng với dạng biểu thức độc lập thời giản của hai đại lượng vuông pha.

Đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc của ${x_2}$ vào ${x_1}$ có dạng là một elip $ \to {\;^{{x_1}}}$ vuông pha với ${x_2}$

Ta có ${\left( {\frac{{{x_1}}}{{\;{A_1}}}} \right)^2} + {\left( {\frac{{{x_2}}}{{\;{A_2}}}} \right)^2} = 1$, từ đồ thị, ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{A_1} = 4\;cm} \\
{\;{A_2} = 3\;cm}
\end{array}} \right.$

$ \to A = \sqrt {A_1^2 + A_2^2} = \sqrt {{{(4)}^2} + {{(3)}^2}} = 5\;cm$.

II. PHẦN TỰ LUẬN: (3 ĐIỀM)

Câu 1: (0,5 điểm) Một vật dao động điều hòa dọc theo trục $Ox$ với phương trình $x = 4cos\left( {4\pi t – \frac{{2\pi }}{3}} \right)\left( {cm} \right)$. Tính vận tốc và gia tốc của vật tại thời điểm $t = \frac{1}{3}\;s$.

Lời giải

• Phương trình vận tốc là

$v = – 16\pi sin\left( {4\pi t – \frac{{2\pi }}{3}} \right) \Rightarrow v = – 16\pi sin\frac{{2\pi }}{3} = – 8\pi \sqrt 3 \;cm/s$

• Phương trình gia tốc là

$a = – 64\pi cos\left( {4\pi t – \frac{{2\pi }}{3}} \right) \Rightarrow a = – 64{\pi ^2}cos\frac{{2\pi }}{3} = 32{\pi ^2}\;cm/{s^2}$

Câu 2: (0,1 điểm) Một sóng cơ truyền với phương trình $u = 5cos\left( {20\pi t – \frac{{\pi \cdot x}}{2}} \right)cm$ (trong đó $x$ tính bằng $m,t$ tính bằng giây). Xác định vận tốc truyền sóng trong môi trường?

Lời giải

• Ta có $\Delta \varphi = \frac{{2\pi x}}{\lambda } = \frac{{\pi x}}{2} \Rightarrow \lambda = 4\;m \Rightarrow v = \lambda f = 4.10 = 40\;m/s$.

Câu 3: (0,5 điểm) Thực hiện thí nghiệm sóng dừng trên sợi dây có hai đầu cố định có chiều dài 90 $cm$. Tần số của nguồn sóng là $10\;Hz$ thì thấy trên dây có 2 bụng sóng. Xác định vận tốc truyền sóng trên dây?

Lời giải

• Sóng dừng trên sợi dây hai đầu cố định $I = k\frac{\lambda }{2} = 2\frac{\lambda }{2} = \lambda = 90\;cm$.

$ \Rightarrow v = \lambda f = 90.10 = 900\;cm/s = 9\;m/s$

Câu 4: (1 điểm) Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, khoảng cách hai khe là $1\;mm$. Giao thoa thực hiện với ánh sáng đơn sắc có bước sóng $\lambda $ thì tại điểm $M$ có tọa độ $1,2\;mm$ là vị trí vân sáng bậc 4 . Nếu dịch màn xa thêm một đoạn $25\;cm$ theo phương vuông góc với mặt phẳng hai khe thì tại $M$ là vị trí vân sáng bậc 3. Xác định bước sóng.

Lời giải

• Ta có $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x_M} = 4\frac{{\lambda D}}{a} \Rightarrow \frac{{\lambda D}}{a} = \frac{{{x_M}}}{4}} \\
{{x_M} = 3\frac{{\lambda \left( {D + 0,25} \right)}}{a} = 3\frac{{\lambda D}}{a} + 0,75 \cdot \frac{\lambda }{a}}
\end{array} \Rightarrow \lambda = 0,4 \cdot {{10}^{ – 6}}\;m} \right.$.

ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN
Đề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Vật Lí 11 Kết Nối Tri Thức Giải Chi Tiết-Đề 3
Bài trướcĐề Kiểm Tra Học Kỳ 1 Anh 11 Friends Global Giải Chi Tiết-Đề 5
Bài tiếp theoĐề Cương Ôn Tập Học Kỳ 1 Hóa 11 Năm Học 2023-2024
de-kiem-tra-hoc-ky-1-vat-li-11-ket-noi-tri-thuc-giai-chi-tiet-de-3Đề kiểm tra học kỳ 1 Vật lí 11 Kết nối tri thức giải chi tiết-Đề 3 rất hay. Các bạn tham khảo và ôn tập chuẩn bị cho kỳ kiểm tra giữa học kỳ 1 sắp đến.
Nhận thông báo qua email
Thông báo cho
guest

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments