Bài tập về chuẩn độ Acid-Base Hóa 11 có lời giải được soạn dưới dạng file word gồm 1 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
BÀI TẬP CHUẨN ĐỘ ACID – BASE
I. LÝ THUYẾT CƠ BẢN
• Viết phương trình phản ứng trung hòa.
• Dựa vào các dữ kiện đề cho tính toán được nồng độ dung dịch cần chuẩn độ.
II. VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1. Để xác định nồng độ dung dịch ${\text{NaOH}}$ người ta tiến hành như sau: cân 1,26 gam acid oxalic ngậm nước $\left( {{{\text{H}}_2}{{\text{C}}_2}{{\text{O}}_4}.2{{\text{H}}_2}{\text{O}}} \right)$ hòa tan hoàn toàn vào nước, định mức thành $100{\text{ml}}$. Lấy 10 ${\text{ml}}$ dung dịch này thêm vào đó vài giọt phenolphthalein, đem chuẩn độ bằng dung dịch ${\text{NaOH}}$ đến xuất hiện màu hồng thì hết $17,5{\text{ml}}$ dung dịch ${\text{NaOH}}$. Tính nồng độ dung dịch ${\text{NaOH}}$ đã dùng.
Lời giải
Phương trình chuẩn độ: ${{\text{H}}_2}{{\text{C}}_2}{{\text{O}}_4} + 2{\text{NaOH}} \to {\text{N}}{{\text{a}}_2}{{\text{C}}_2}{{\text{O}}_4} + 2{{\text{H}}_2}{\text{O}}$
Nồng độ dung dịch ${{\text{H}}_2}{{\text{C}}_2}{{\text{O}}_4}:{{\text{C}}_{{{\text{H}}_2}{{\text{C}}_2}{{\text{O}}_4}}} = \frac{{1,26}}{{126.0,1}} = 0,1{\text{M}}$
Theo phản ứng: ${{\text{n}}_{{\text{NaOH}}}} = 2{{\text{n}}_{{{\text{H}}_2}{{\text{C}}_2}{{\text{O}}_4}}} = 2{{\text{C}}_{{{\text{H}}_2}{{\text{C}}_2}{{\text{O}}_4}}} \cdot {\text{V}} = 2 \cdot 0,1 \cdot 0,01 = 2 \cdot {10^{ – 3}}{\text{mol}}$
$ \to {{\text{C}}_{{\text{NaOH}}}} = \frac{{{{\text{n}}_{{\text{NaOH}}}}}}{{{{\text{V}}_{{\text{NaOH}}}}}} = \frac{{0,002}}{{0,0175}} = 0,114{\text{M}}$.
III. BÀI TẬP
Câu 1. Chuẩn độ $20{\text{ml}}$ dung dịch hỗn hợp ${\text{HCl}}0,1{\text{M}} + {\text{HN}}{{\text{O}}_3}$ a mol/l cần dùng hết 16,5 ${\text{ml}}$ dung dịch hỗn hợp ${\text{KOH}}0,1{\text{M}}$ và ${\text{Ba}}{({\text{OH}})_2}0,05{\text{M}}$. Tính giá trị của ${\text{a}}$.
Lời giải
$\sum {\text{n}}_{\text{H}}^ + = 0,02.0,1 + 0,02{\text{a}}$
$\sum {\text{nO}}{{\text{H}}^ – } = 0,0165 \cdot 0,1 + 0,0165 \cdot 2 \cdot 0,05 = 3,3 \cdot 10 – 3{\text{mol}}$
Trung hòa dung dịch thì $\sum {{\text{n}}_{\text{H}}}{^ + } = \sum {{\text{n}}_{{\text{OH}}}}{^ – }$
$0,02.0,1 + 0,02{\text{a}} = 3,3.10 – 3 \Rightarrow {\text{a}} = 0,065{\text{mol}}/l$
Câu 2. Chuẩn độ $20{\text{ml}}$ dung dịch ${\text{HCl}}$ chưa biết nồng độ đã dùng hết $17{\text{ml}}$ dung dịch ${\text{NaOH}}$ 0,12M. Xác định nồng độ mol của dung dịch ${\text{HCl}}$.
Lời giải
Phương trình $HCl + NaOH \to NaCl + {H_2}O$
${n_{NaOH}} = 0,017.0,12 = 0,00204$(mol)
Theo phương trình ${n_{HCl}} = {n_{NaOH}} = 0,00204$ (mol)
Nồng độ mol của dung dịch HCl là $0,00204/0,02 = 0,102$ (M)