Đề Cương Ôn Tập Giữa Học Kỳ 2 Hóa 11 Cánh Diều Có Lời Giải

0
4055

Đề cương ôn tập giữa học kỳ 2 Hóa 11 Cánh diều có lời giải được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 5 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 18. Mỗi Câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của Alkane?

A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8. B. CH4, C2H2, C3H4, C4H10.

C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12. D. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12.

Câu 2. Trong phân tử 2,2,4 – trimethylpentane có bao nhiêu nguyên tử hydrogen?

A. 8. B. 12. C. 16. D. 18.

Câu 3. Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là

A. Cl2. B. CH4. C. CO2. D. N2.

Câu 4. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Ở điều kiện thường, các alkane từ C1 đến C4 ở trạng thái khí, từ C5 đến khoảng C18 ở trạng thái lỏng, từ khoảng C18 trở đi ở trạng thái rắn.

B. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của alkane nói chung đều giảm theo chiều tăng số nguyên tử cacbon trong phân tử.

C. Alkane không tan trong nước nhưng tan trong dung môi không phân cực như dầu, mỡ.

D. Alkane đều là những chất không màu.

Câu 5. Khi bị cháy xăng dầu không nên dùng nước để dập tắt vì

A. Xăng dầu nhẹ hơn nước nổi trên mặt nước, làm tăng khả năng tiếp xúc với oxygen, làm đám cháy loang rộng hơn.

B. Xăng dầu tác dụng với nước

C. Nước xúc tác cho phản ứng cháy của xăng dầu

D. Đám cháy cung cấp nhiệt làm H2O bị phân hủy giải phóng oxygen cung cấp thêm cho đám cháy to hơn.

Câu 6. C4H6 có bao nhiêu đồng phân alkyne?

A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 7. Trong alkene, mạch chính là

A. mạch dài nhất và có nhiều nhánh nhất.

B. mạch có chứa liên kết đôi và nhiều nhánh nhất.

C. mạch có chứa liên kết đôi, nhiều nhánh nhất và phân nhánh sớm nhất.

D. mạch có chứa liên kết đôi, dài nhất và nhiều nhánh nhất.

Câu 8. Cho các alkene X và Y có công thức như sau:

A black background with a black square Description automatically generated with medium confidence

Tên gọi của X và Y tương ứng là

A. cis-3-methylpent-2-ene và trans-3-methylpent-3-ene.

B. trans-3-methylpent-2-ene và cis-3-methylpent-2-ene.

C. trans-3-methylpent-3-ene và cis-3-methylpent-3-ene.

D. trans-3-methylpent-3-ene và cis-3-methylpent-2-ene.

Câu 9. Trùng hợp ethylene, sản phẩm thu được có cấu tạo là

A. (-CH2=CH2-)n . B. (-CH2-CH2-)n C. (-CH-CH-)n D. (-CH3-CH3-)n

Câu 10. CH3-CBr2-CH3 là sản phẩm chính của phản ứng nào sau đây ?

A. CH3-CH=CH2 + HBr (dư) B. CH3-C≡CH + HBr

C. CH3-C≡CH + HBr (dư) D. CH3-C≡CH + Br2 (dư)

Câu 11. Alkyne nào sau đây tác dụng với H2O trong điều kiện thích hợp tạo ra aldehyde ?

A. CH3-C≡CH. B. CH3-C≡C-CH3.

C. CH3-CH2-C≡CH. D. CH≡CH.

Câu 12. Các arene không phân cực hoặc kém phân cực nên hầu như không tan trong……………. và thường nhẹ hơn nước, tan trong các…………………Cụm từ điền vào các khoảng trống lần lượt là

A. nước,dung môi hữu cơ B. nước, nước

C. dung môi hữu cơ, nước D. dung môi hữu cơ,dung môi hữu cơ.

Câu 13. Có thể phân biệt C6H6 và C6H5-CH=CH2 bằng dung dịch nào sau đây?

A. dung dịch Br2 B. dung dịch KMnO4

C. dung dịch AgNO3 D. dung dịch bromine và dung dịch KMnO4

Câu 14. Nhận xét nào sau đây về tính chất hoá học của benzene là sai?

A. Benzene khó tham gia phản ứng cộng hơn ethylene.

B. Benzene dễ tham gia phản ứng thế hơn so với phản ứng cộng.

C. Benzene không bị oxi hoá bởi tác nhân oxi hoá thông thường.

D. Benzene làm mất màu dung dịch bromine ở điều kiện thường.

Câu 15. Liên kết C-X (X là F, Cl, Br và I) phân cực nhất trong phân tử nào sau đây?

A. CH3Cl. B. CH3F. C. CH3Br. D. CH3I.

Câu 16. Các hợp chất chỉ chứa chlorine, fluorine và carbon trong phân tử được gọi chung là các hợp chất chlorofluorocarbon hay freon dưới tác dụng của ánh sáng mặt trời, tạo gốc tự do, dẫn đến việc phá hủy tầng ozone và gây hiệu ứng nhà kính. Kí hiệu của các hợp chất chlorofluorocarbon là

A. AFF. B. AFC. C. KFC. D. CFC.

Câu 17. Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C3H7Cl là

A. 3 B. 1 C. 4 D. 2

Câu 18. Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: $C{H_3}CHClC{H_2}C{H_3}\xrightarrow[{{C_2}{H_5}OH,{t^\circ }}]{{NaOH}}$

Sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev của phản ứng trên là

A. CH3–CH2–CH=CH2. B. CH2–CH–CH(OH)CH3.

C. CH3–C≡C–CH3. D. CH3–CH=CH–CH3.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi Câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Chất lỏng X (có công thức phân tử là C6H6) không màu, có mùi thơm nhẹ, không tan trong nước, là một dung môi hữu cơ thông dụng. X tác dụng với chlorine khi chiếu sáng tạo nên chất rắn Y (phản ứng (1)); tác dụng với chlorine khi có xúc tác FeCl3, tạo ra chất lỏng Z và khí T (phản ứng (2)). Khí T khi đi qua dung dịch silver nitrate tạo ra kết tủa trắng (phản ứng (3)).

a. X là benzene và khí T là hydrogen chloride.

b. Phản ứng (1) và (2) thuộc loại phản ứng thế halide.

c. Tổng số nguyên tử trong phân tử Y là 18.

d. Chất Y do có độc tính, phân hủy chậm, có hại đối với sức khỏe con người, chim, thú và gây ô nhiễm môi trường nên hiện nay không còn được sử dụng làm thuốc trừ sâu trong nông nghiệp.

Câu 2. Trong phản ứng nitro hóa benzene và các hợp chất có vòng benzene, nếu quy ước tốc độ phản ứng tại một trong các carbon bất kì của benzene là 1,0 thì tỉ lệ tốc độ phản ứng tương đối của các vị trí trong vòng benzene ở một số hợp chất được cho như sau:

a. Các nhóm thế alkyl làm tăng hoạt vòng benzene, các nhóm thế halogen và ester làm giảm hoạt vòng benzene.

b. Nitro hóa toluene thu được hỗn hợp 3 sản phẩm là o-nitrotoluene, m-nitrotoluene và p-nitrotoluene, trong đó sản phẩm thế ortho chiếm khoảng 29,3%.

c. Nhóm tert-butyl có kích thước lớn làm cản trở sự tấn công tại các vị trí ortho nên phần trăm sản phẩm thế ortho vào tert-butylbenzene giảm so với toluene.

d. Tỉ lệ phần trăm sản phẩm thế meta trong các phản ứng nitro hóa toluene và tert-butylbenzene đều thấp, chứng tỏ các nhóm alkyl làm cho phản ứng có hướng thế ưu tiên vào các vị trí ortho và para hơn so với vị trí meta.

Câu 3. Một số hydrocarbon mạch hở, đồng phân cấu tạo của nhau, trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 85,714%. Trên phổ khối lượng của một trong các chất trên có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 70.

a. Các hydrocarbon mạch hở (theo dữ kiện đề bài) có công thức đơn giản nhất là CH.

a. Các hydrocarbon mạch hở (theo dữ kiện đề bài) thuộc loại alkene.

b. Các hydrocarbon mạch hở (theo dữ kiện đề bài) có công thức phân tử là C5H10

d. Có 6 công thức cấu tạo của các chất thoả mãn các đặc điểm trên.

Câu 4. Hình vẽ sau đây mô tả quá trình điều chế và thử tính chất hóa học của ethylene:

a. Có thể thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch HCl đặc.

b. Có thể thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH.

c. Khí C2H4 có thể làm mất màu dung dịch KMnO4 loãng và nước bromine loãng.

d. Với trường hợp khí C2H4 tác dụng với dung dịch KMnO4 loãng, sau phản ứng có kết tủa màu vàng nhạt.

PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 6.

Câu 1. Trong phân tử 2,2,4 – trimethylpentane có bao nhiêu nguyên tử hydrogen?

Câu 2. Số đồng phân alkene của C4H8 là bao nhiêu?

Câu 3. Cho các chất sau: ethene, propene, but-1-ene, but-2-ene. Có bao nhiêu chất tác dụng với HCl chỉ tạo thành 1 sản phẩm hữu cơ chứa chlorine?

Câu 4. Cho các chất sau: ethane, ethene, propyne, but-1-ene, but-2-ene, benzene, toluene, styrene. Có bao nhiêu chất làm mất màu nước bromine ở nhiệt độ thường?

Câu 5. Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là 10 000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình ga trên? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Câu 6. Benzoic acid là một chất phụ gia được dùng để bảo quản thực phẩm. Để điều chế benzoic acid từ toluene, người ta khuấy và đun sôi toluene với lượng dư dung dịch potassium permanganate trong bình cầu có lắp ống sinh hàn. Sau khi kết thúc phản ứng, vừa lắc vừa thêm từng lượng nhỏ oxalic acid đến khi mất màu tím; lọc bỏ chất rắn, cô đặc phần dung dịch lọc rồi acid hoá bằng hydrochloric acid. Lọc lấy chất rắn, kết tinh lại bằng nước để có sản phẩm sạch. Nếu hiệu suất của quá trình tổng hợp là 80% thì cần bao nhiêu kg toluene để điều chế được 5 kg benzoic acid? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

ĐÁP ÁN

PHẦN I (4,5 đ). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến câu 18. Mỗi Câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi Câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 đ

1 2 3 4 5 6
C D B B A B
7 8 9 10 11 12
D A B C D A
13 14 15 16 17 18
D D B D D D

PHẦN II (4 đ). Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi Câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

-Điểm tối đa của 01 Câu hỏi là 1 điểm

-Thí sinh lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 Câu hỏi được 0,1 điểm

-Thí sinh lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 Câu hỏi được 0,25 điểm

-Thí sinh lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 Câu hỏi được 0,5 điểm

-Thí sinh lựa chọn chính xác 04 ý trong 1 Câu hỏi được 1 điểm

Câu Lệnh hỏi Đáp án
(Đ/S)
Câu Lệnh hỏi Đáp án
(Đ/S)
1 a Đ 3 a S
b S b Đ
c Đ c Đ
d S d S
2 a Đ 4 a S
b S b Đ
c Đ c Đ
d Đ d S

PHẦN III (1,5 đ): Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến câu 6. Mỗi Câu đúng 1,5 điểm. Mỗi Câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6
ĐA 18 4 2 4 40,0 3,6

HƯỚNG DẪN GIẢI

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi Câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 2. Trong phản ứng nitro hóa benzene và các hợp chất có vòng benzene, nếu quy ước tốc độ phản ứng tại một trong các carbon bất kì của benzene là 1,0 thì tỉ lệ tốc độ phản ứng tương đối của các vị trí trong vòng benzene ở một số hợp chất được cho như sau:

https://lh7-us.googleusercontent.com/c8cATLK7k3dB05ANPYEgJeul6-da9iVLHHul0D8jaVLOWvTPiJTQznklve9u0pHhhh0JnYS_LKzWnGWjImJu4BH-DbEmXMTNtwvc5mxIEDkS_Fvi-G21vwpDsPQwPUow6rLcIvjI86ag=s800

a. Các nhóm thế alkyl làm tăng hoạt vòng benzene, các nhóm thế halogen và ester làm giảm hoạt vòng benzene. →Đ

b. Nitro hóa toluene thu được hỗn hợp 3 sản phẩm là o-nitrotoluene, m-nitrotoluene và p-nitrotoluene, trong đó sản phẩm thế ortho chiếm khoảng 29,3%.→S

c. Nhóm tert-butyl có kích thước lớn làm cản trở sự tấn công tại các vị trí ortho nên phần trăm sản phẩm thế ortho vào tert-butylbenzene giảm so với toluene. →Đ

d. Tỉ lệ phần trăm sản phẩm thế meta trong các phản ứng nitro hóa toluene và tert-butylbenzene đều thấp, chứng tỏ các nhóm alkyl làm cho phản ứng có hướng thế ưu tiên vào các vị trí ortho và para hơn so với vị trí meta. →Đ

Hướng dẫn giải

– Phần trăm sản phẩm thế ortho là: $\frac{{2.43}}{{43 + 43 + 3 + 3 + 55}} \cdot 100 = 58,5\% $

Câu 3. Một số hydrocarbon mạch hở, đồng phân cấu tạo của nhau, trong phân tử có phần trăm khối lượng carbon bằng 85,714%. Trên phổ khối lượng của một trong các chất trên có peak ion phân tử ứng với giá trị m/z = 70.

a. Các hydrocarbon mạch hở (theo dữ kiện đề bài) có công thức đơn giản nhất là CH. →S

a. Các hydrocarbon mạch hở (theo dữ kiện đề bài) thuộc loại alkene. →Đ

b. Các hydrocarbon mạch hở (theo dữ kiện đề bài) có công thức phân tử là C5H10→Đ

d. Có 6 công thức cấu tạo của các chất thoả mãn các đặc điểm trên. →S

Hướng dẫn giải

Gọi công thức của X là CxHy

Tỉ lệ x : y = $\frac{{85,714}}{{12}}:\frac{{14,286}}{1} = 1:2$ → CTĐGN của hydrocarbon là CH2.

Mx = 70 gam.mol-1 → 14n = 70 → n = 5 → công thức phân tử: C5H10

Do hydrocarbon mạch hở có dạng CnH2n nên là alkene. Công thức cấu tạo của các alkene C5H10 là:

CH2=CHCH2CH2CH3;

CH2=C(CH3)CH2CH3;

CH2=CHCH(CH3)CH3;

CH3CH=CHCH2CH3;

-Có 5 CTCT

PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ Câu 1 đến Câu 6.

Câu 1. Trong phân tử 2,2,4 – trimethylpentane có bao nhiêu nguyên tử hydrogen?

ĐÁP ÁN LÀ 18

Câu 2. Số đồng phân alkene của C4H8 là bao nhiêu?

ĐÁP ÁN LÀ 4

Câu 3. Cho các chất sau: ethene, propene, but-1-ene, but-2-ene. Có bao nhiêu chất tác dụng với HCl chỉ tạo thành 1 sản phẩm hữu cơ chứa chlorine?

ĐÁP ÁN LÀ 2

Câu 4. Cho các chất sau: ethane, ethene, propyne, but-1-ene, but-2-ene, benzene, toluene, styrene . Có bao nhiêu chất làm mất màu nước bromine ở nhiệt độ thường?

ĐÁP ÁN LÀ 4

Câu 5. Bình “ga” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình Y có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “ga” của hộ gia đình Y là 10 000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình Y sử dụng hết bình ga trên? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

ĐÁP ÁN LÀ 40,0

Hướng dẫn giải

Theo tỉ lệ mol propane và butane tương ứng là 2 : 3, đặt số mol của propane và butane như sau:

$\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{n_{{c_3}{H_8}}} = 2x\;mol} \\
{{n_{{c_4}{H_{10}}}} = 3x\;mol}
\end{array} \Rightarrow {m_{khigas }} = 44.2x + 58.3x = 12000} \right.$

$ \Rightarrow x = 45,8 \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{n_{{c_3}{H_8}}} = 91,6\;mol} \\
{{n_{{c_4}{H_{10}}}} = 137,4\;mol}
\end{array}} \right.$

Theo đề bài khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2850 kJ.

⇒ Lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hết 12 kg khí ga trên ( có 91,6 mol propane và 137,4 mol butane) là 91,6.2220 + 137,4.2850 = 594942 kJ

Vì hiệu suất sử dụng nhiệt là 67,3% nên nhiệt sử dụng thực tế là 594942.67,3% = 400395,966 kJ

⇒ Số ngày gia đình Y sử dụng hết bình ga là $\frac{{400396}}{{10000}} = 40,0395966\;kJ$ ngày.

Câu 6. Benzoic acid là một chất phụ gia được dùng để bảo quản thực phẩm. Để điều chế benzoic acid từ toluene, người ta khuấy và đun sôi toluene với lượng dư dung dịch potassium permanganate trong bình cầu có lắp ống sinh hàn. Sau khi kết thúc phản ứng, vừa lắc vừa thêm từng lượng nhỏ oxalic acid đến khi mất màu tím; lọc bỏ chất rắn, cô đặc phần dung dịch lọc rồi acid hoá bằng hydrochloric acid. Lọc lấy chất rắn, kết tinh lại bằng nước để có sản phẩm sạch. Nếu hiệu suất của quá trình tổng hợp là 80% thì cần bao nhiêu kg toluene để điều chế được 5 kg benzoic acid? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

ĐÁP ÁN LÀ 3,6

Hướng dẫn giải

Số mol của benzoic acid = 5000 :160 = 31,25 (mol)

C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O

C6H5COOK + HCl → C6H5COOH + KCl

Theo PT phản ứng thì số mol của toluene = 31,25 (mol)

Do hiệu suất của quá trình tổng hợp là 80% thì cần số kg toluene là:

mTT = 31,25.92 : 0,8 = 3593,75 g = 3,59375 kg.

ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN
Đề Cương Ôn Tập Giữa Học Kỳ 2 Hóa 11 Cánh Diều Có Lời Giải
Bài trướcĐề Cương Ôn Tập Giữa Học Kỳ 2 Hóa 11 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án
Bài tiếp theoĐề Thi Giữa Học Kỳ 2 Hóa 11 Kết Nối Tri Thức Giải Chi Tiết-Đề 1
de-cuong-on-tap-giua-hoc-ky-2-hoa-11-canh-dieu-co-loi-giaiĐề cương ôn tập giữa học kỳ 2 Hóa 11 Cánh diều có lời giải rất hay. Các bạn tham khảo và ôn tập chuẩn bị cho kỳ kiểm tra giữa học kỳ 1 sắp đến.
Nhận thông báo qua email
Thông báo cho
guest

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments