Đề Thi Giữa HK2 Hóa 11 Chân Trời Sáng Tạo Giải Chi Tiết-Đề 2

0
4091

Đề thi giữa HK2 Hóa 11 chân trời sáng tạo giải chi tiết-Đề 2 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng alkane?

A. CH2. B. C2H4. C. C3H6. D. C4H10.

Câu 2. Bậc của nguyên tử carbon đánh dấu (*) trong hợp chất sau là

A. bậc I. B. bậc II. C. bậc III. D. bậc IV.

Câu 3. Cho alkane X có công thức cấu tạo như sau: CH3–CH(CH3)–CH3. Tên gọi theo danh pháp thay thế của alkane X là

A. 2 – methylpropane. B. isopropane.

C. 2,2 – dimethylethane. D. isobutane.

Câu 4. Ở điều kiện thường alkane nào sau đây ở thể lỏng?

A. C4H10. B. C2H6. C. C3H8. D. C6H14.

Câu 5. Hợp chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất?

A. CH3CH(CH3)CH2CH3. B. CH3CH3.

C. CH3CH2CH2CH3. D. CH3(CH2)3CH3.

Câu 6. Chọn khái niệm đúng về alkyne:

A. Những hydrocarbon có 1 liên kết ba C ≡ C trong phân tử là alkyne.

B. Những hydrocarbon mạch hở có 1 liên kết ba C ≡ C trong phân tử là alkyne.

C. Alkyne là những hydrocarbon có liên kết đôi C=C trong phân tử.

D. Alkyne là những hydrocarbon mạch hở có liên kết đôi C=C trong phân tử.

Câu 7. Công thức phân tử chung của alkene là

A. CnH2n( n≥1) B. CnH2n( n≥4) C.CnH2n( n≥3) D. CnH2n( n≥2)

Câu 8. Tên thay thế alkene có công thức CH2=CH-CH3

A. propane B. propyne C. propene D. propylene

Câu 9. Trong phân tử ethyne các nguyên tử carbon và hydrogen

A. thuộc cùng một đường thẳng. B. không thuộc cùng một mặt phẳng

C. có thể tạo góc liên kết 1200 D. thuộc cùng một đường gấp khúc.

Câu 10. Trùng hợp ethylene, sản phẩm thu được có cấu tạo là

A. (-CH2=CH2-)n . B. (-CH2-CH2-)n C. (-CH-CH-)n D. (-CH3-CH3-)n

Câu 11. Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng đặc trưng của hydrocarbon

không no?

A. Phản ứng cộng. B. Phản ứng trùng hợp.

C. Phản ứng oxi hóa – khử. D. Phản ứng thế.

Câu 12. Câu nào đúng nhất trong các Câu sau đây?

A. Benzene là một hydrocarbon. B. Benzene là một hydrocarbon no.

C. Benzene là một hydrocarbon không no. D. Benzene là một hydrocarbon thơm.

Câu 13. Arene hay còn gọi là hydrocarbon thơm là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều

A. vòng benzene. B. liên kết đơn. C. liên kết đôi. D. liên kết ba.

Câu 14. Các arene tác động đến sức khỏe của con người chủ yếu thông qua hít thở không khí bị ô nhiễm, đặc biệt ở các khu vực có nhiều xe cơ giới, khu vực có trạm……………….và nơi có khói………..

Cụm từ điền vào các khoảng trống lần lượt là

A. thuốc lá, xăng dầu. B. xe buýt, thuốc lá. C. xăng dầu, thuốc lá. D. xăng dầu, bụi.

Câu 15. Benzene, toluene, xylene (được gọi chung là BTX) có trong…………….với hàm lượng thấp. Khi chưng cất dầu thô thường nhận được phân đoạn có chứa các arene này. Naphtalene và các arene đa vòng khác có trong dầu mỏ và nhựa……………

Cụm từ điền vào các khoảng trống lần lượt là

A. than đá, dầu mỏ. B. dầu mỏ, dầu mỏ. C. dầu mỏ, than đá. D. than đá, than đá.

Câu 16. Trong công nghiệp, Benzene, toluene được điều chế từ quá trình……………. phân đoạn dầu mỏ chứa các alkane và cycloalkane C6 – C8. Cụm từ điền vào khoảng trống là

A. cracking. B. reforming. C. dehydrogen. D. hydrogen hóa.

Câu 17. Naphthalene được điều chế chủ yếu bằng phương pháp…………………..nhựa than đá

Cụm từ điền vào khoảng trống là

A. chưng cất. B. tách, chiết. C. kết tủa. D. sắc ký.

Câu 18. Sự tách hydrogen halogenua của dẫn xuất halogen X có công thức phân tử C4H9Cl cho một alkene không phân nhánh duy nhất, X là chất nào trong những chất sau đây ?

A. 1-chlorobutane. B. 1-chloro-2-methylpropane.

C. 2-chloro-2-methylpropane. D. 2-chlorobutane.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Alkane X (tổng số nguyên tử trong phân tử của X là 14) là chất lỏng có thể nhìn thấy bên trong một chiếc bật lửa trong suốt, có nhiệt độ sôi thấp hơn một ít so với nhiệt độ của nước đóng băng.

a. X là butane.

b. X có 3 đồng phân cấu tạo.

c. Khi được đưa vào trong bật lửa, alkane X chịu áp suất rất cao so với áp suất khí quyển. Điều này làm tăng nhiệt độ sôi của alkane X lên cao hơn nhiệt độ phòng.

d. Khi được giải nén, alkane X lỏng lập tức bốc hơi và tạo khí, bốc cháy khi gặp tia lửa do ma sát giữa bánh răng kim loại với đá lửa.

Câu 2. Trong một phương pháp tổng hợp polyethylene (PE), các phân tử ethylene đã được hoà tan trong dung môi phản ứng với nhau để tạo thành polymer.

a. Công thức phân tử của ethylene là C2H2.

b. Các phân tử ethylene ban đầu gọi là monomer.

c. Phản ứng tạo thành polyethylene (PE) từ các phân tử ethylene gọi là phản ứng trùng hợp.

d. Có thể sử dụng hex–1–ene làm dung môi phản ứng để tạo thành polyethylene (PE).

Câu 3. Toluene có giá trị thương mại thấp hơn nhiều so với benzene. Chính vì lí do đó nên người ta đã tiến hành loại bỏ nhóm methyl khỏi toluene bằng một quá trình gọi là dealkyl hoá. Toluene được trộn với hydrogen ở nhiệt độ từ 550 °C đến 660 °C và áp suất từ 30 atm đến 50 atm, với hỗn hợp gồm silicon dioxide (SiO2) và aluminium oxide (Al2O3).

a. Toluene có công thức phân tử là C8H8.

b. Toluene là đồng đẳng kế tiếp của benzene.

c. Sản phẩm của quá trình dealkyl hoá toluene gồm có benzene và methane

d. Vai trò của silicon dioxide (SiO2) và aluminium oxide (Al2O3) là chất xúc tác.

Câu 4. Nitro hoá benzene bằng hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc ở nhiệt độ < 50 °C, tạo thành chất hữu cơ X chỉ chứa 1 nhóm NO2.

a. X có màu vàng.

b. X là chất lỏng sánh như dầu.

c. Có thể thay thế H2SO4 đặc bằng H2SO4 loãng.

d. X tan tốt trong nước.

PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Hợp chất C5H12 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có mạch carbon phân nhánh?

Câu 2. Ở điều kiện thường, có bao nhiêu chất ở thể khí trong số các chất sau: CH4, C2H4, C2H2, C6H14.

Câu 3. Cho lần lượt các chất C2H5Cl, C6H14, C6H5Cl, C6H6 vào dung dịch NaOH đun nóng. Hỏi có bao nhiêu chất tham gia phản ứng?

Câu 4. Cho các chất sau: acetylene; methyl acetylene; ethyl acetylene và dimethyl acetylene. Số chất tạo được kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là là bao nhiêu?

Câu 5. Từ 1 tấn toluene điều chế được bao nhiêu tấn 2,4,6-trinitrotoluene, biết hiệu suất của phản ứng là 62%? (Cho NTK: H=1, C=12, N=14, O=16). (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Câu 6. Hỗn hợp X gồm 0,1 mol allyl chloride ; 0,3 mol benzyl bromide ; 0,1 mol hexyl chloride ; 0,15 mol phenyl bromide. Đun sôi X với nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chiết lấy phần nước lọc, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m. (Cho NTK: Ag=108, Br=80).

(Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

ĐÁP ÁN

PHẦN I (4,5 đ). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 đ

1 2 3 4 5 6
D C A D D B
7 8 9 10 11 12
D C A B D D
13 14 15 16 17 18
A A C C A A

PHẦN II (4 đ). Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

-Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm

-Thí sinh lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm

-Thí sinh lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm

-Thí sinh lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm

-Thí sinh lựa chọn chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm

Câu Lệnh hỏi Đáp án
(Đ/S)
Câu Lệnh hỏi Đáp án
(Đ/S)
1 a Đ 3 a S
b S b Đ
c Đ c Đ
d Đ d Đ
2 a S 4 a Đ
b Đ b Đ
c Đ c S
d S d S

PHẦN III (1,5 đ): Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu đúng 1,5 điểm

Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6
ĐA 2 3 1 3 1,5 70,8

HƯỚNG DẪN GIẢI

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Alkane X (tổng số nguyên tử trong phân tử của X là 14) là chất lỏng có thể nhìn thấy bên trong một chiếc bật lửa trong suốt, có nhiệt độ sôi thấp hơn một ít so với nhiệt độ của nước đóng băng.

a. X là butane. →Đ

b. X có 3 đồng phân cấu tạo. →S

c. Khi được đưa vào trong bật lửa, alkane X chịu áp suất rất cao so với áp suất khí quyển. Điều này làm tăng nhiệt độ sôi của alkane X lên cao hơn nhiệt độ phòng. →Đ

d. Khi được giải nén, alkane X lỏng lập tức bốc hơi và tạo khí, bốc cháy khi gặp tia lửa do ma sát giữa bánh răng kim loại với đá lửa. →Đ

Câu 2. Trong một phương pháp tổng hợp polyethylene (PE), các phân tử ethylene đã được hoà tan trong dung môi phản ứng với nhau để tạo thành polymer.

a. Công thức phân tử của ethylene là C2H2. →S

b. Các phân tử ethylene ban đầu gọi là monomer. →Đ

c. Phản ứng tạo thành polyethylene (PE) từ các phân tử ethylene gọi là phản ứng trùng hợp. →Đ

d. Có thể sử dụng hex–1–ene làm dung môi phản ứng để tạo thành polyethylene (PE). →S

Hướng dẫn giải

Không sử dụng hex–1–ene làm dung môi cho phản ứng trùng hợp do có thể tạo ra polime khác PE.

Câu 3. Toluene có giá trị thương mại thấp hơn nhiều so với benzene. Chính vì lí do đó nên người ta đã tiến hành loại bỏ nhóm methyl khỏi toluene bằng một quá trình gọi là dealkyl hoá. Toluene được trộn với hydrogen ở nhiệt độ từ 550 °C đến 660 °C và áp suất từ 30 atm đến 50 atm, với hỗn hợp gồm silicon dioxide (SiO2) và aluminium oxide (Al2O3).

a. Toluene có công thức phân tử là C8H8. →S

b. Toluene là đồng đẳng kế tiếp của benzene. →Đ

c. Sản phẩm của quá trình dealkyl hoá toluene gồm có benzene và methane. →Đ

d. Vai trò của silicon dioxide (SiO2) và aluminium oxide (Al2O3) là chất xúc tác. →Đ

Hướng dẫn giải

Câu 4. Nitro hoá benzene bằng hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc ở nhiệt độ < 50 °C, tạo thành chất hữu cơ X chỉ chứa 1 nhóm NO2.

a. X có màu vàng. →Đ

b. X là chất lỏng sánh như dầu. →Đ

c. Có thể thay thế H2SO4 đặc bằng H2SO4 loãng. →S

d. X tan tốt trong nước. →S

PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Hợp chất C5H12 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có mạch carbon phân nhánh?

ĐÁP ÁN 2

Câu 2: Ở điều kiện thường, có bao nhiêu chất ở thể khí trong số các chất sau: CH4, C2H4, C2H2, C6H14.

ĐÁP ÁN 3

Câu 3. Cho lần lượt các chất C2H5Cl, C6H14, C6H5Cl, C6H6 vào dung dịch NaOH đun nóng. Hỏi có bao nhiêu chất tham gia phản ứng?

ĐÁP ÁN 1

Câu 4. Cho các chất sau: acetylene; methyl acetylene; ethyl acetylene và dimethyl acetylene. Số chất tạo được kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là bao nhiêu?

ĐÁP ÁN 3

Câu 5. Từ 1 tấn toluene điều chế được bao nhiêu tấn 2,4,6-trinitrotoluene, biết hiệu suất của phản ứng là 62%?

ĐÁP ÁN 1,5

Hướng dẫn giải

CH3C6H5 + 3HONO2 $\xrightarrow{{{H_2}S{O_4},\,{t^0}}}$ CH3C6H2(NO2)3 + 3H2O

$\xrightarrow{{PTHH}}{m_{TNT}} = \frac{{1 \times 227}}{{92}} \times 0,62 = 1,5298$(tấn)

Câu 6:

Hỗn hợp X gồm 0,1 mol allyl chloride ; 0,3 mol benzyl bromide ; 0,1 mol hexyl chloride ; 0,15 mol phenyl bromide. Đun sôi X với nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chiết lấy phần nước lọc, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m. (Cho NTK: Ag=108, Br=80)

(Làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

ĐÁP ÁN 70,8

Hướng dẫn giải

Khi đun sôi hỗn hợp X trong nước thì chỉ có anlyl clorua và benzyl bromua bị thủy phân.

Phương trình phản ứng :

C6H5CH2Br + H2O → C6H5CH2OH + HBr (1)

mol: 0,3 → 0,3

CH2=CH–CH2Cl + H2O → CH2=CH–CH2OH + HCl (2)

mol: 0,1 → 0,1

AgNO3 + HBr → AgBr + HNO3 (3)

mol: 0,3 → 0,3

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 (4)

mol: 0,1 → 0,1

Theo các phương trình phản ứng và giả thiết ta có :

m = 0,3.188 + 0,1.143,5 = 70,75 gam.

ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN
Đề Thi Giữa HK2 Hóa 11 CTST Giải Chi Tiết-Đề 2
Bài trướcĐề Cương Ôn Tập Giữa HK2 Toán 8 Cánh Diều 2023-2024
Bài tiếp theoĐề Cương Ôn Tập Giữa HK2 Toán 8 Chân Trời Sáng Tạo 2023-2024
de-thi-giua-hk2-hoa-11-chan-troi-sang-tao-giai-chi-tiet-de-2Đề thi giữa HK2 hóa 11 chân trời sáng tạo giải chi tiết-Đề 2 rất hay. Các bạn tham khảo và ôn tập chuẩn bị cho kỳ kiểm tra giữa học kỳ 1 sắp đến.
Nhận thông báo qua email
Thông báo cho
guest

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments