Giải Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài Tập Cuối Chương 6

0
2205

I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Chọn phương án đúng.

Câu 1. Cho hai biến cố $A$ và $B$ có $P\left( A \right) = 0,8$; $P\left( B \right) = 0,5$ và $P\left( {AB} \right) = 0,2$.

a) Xác suất của biến cố $A$ với điều kiện $B$ là

A. 0,4 .

B. 0,5 .

C. 0,25 .

D. 0,625

Lời giải

b) Xác suất biến cố $B$ không xảy ra với điều kiện biến cố $A$ xảy ra là

A. 0,6 .

B. 0,5 .

C. 0,75 .

D. 0,25

Lời giải

c) Giá trị của biểu thức

$\frac{{P\left( {A\mid B} \right)}}{{P\left( A \right)}} – \frac{{P\left( {B\mid A} \right)}}{{P\left( B \right)}}$ là

A. $ – 0,5$.

B. 0 .

C. 0,5 .

D. 1 .

Lời giải

Câu 2. Một nhà máy thực hiện khảo sát toàn bộ công nhân về sự hài lòng của họ về điều kiện làm việc tại phân xưởng. Kết quả khảo sát như sau:

Gặp ngẫu nhiên một công nhân của nhà máy. Gọi $A$ là biến cố “Công nhân đó làm việc tại phân xưởng I” và $B$ là biến cố “Công nhân đó hài lòng với điều kiện làm việc tại phân xưởng”.

a) Xác suất của biến cố $A$ là

A. $\frac{{37}}{{140}}$.

B. $\frac{{37}}{{50}}$.

C. $\frac{5}{{14}}$.

D. $\frac{1}{2}$.

Lời giải

b) Xác suất của biến cố $A$ với điều kiện $B$ là

A. 0,37 .

B. 0,5 .

C. $\frac{{37}}{{50}}$

D. $\frac{5}{{14}}$.

Lời giải

c) Xác suất của biến cố $B$ với điều kiện $A$ không xảy ra là

A. $\frac{2}{7}$.

B. 0,9 .

C. 0,7 .

D. $\frac{9}{{20}}$.

Lời giải

Câu 3. Cho sơ đồ hình cây dưới đây.

a) Xác suất của biến cố cả $A$ và $B$ đều không xảy ra là

A. 0,32 .

B. 0,4 .

C. 0,8 .

D. 0,92 .

Lời giải

b) Xác suất của biến cố $B$ là

A. 0,42 .

B. 0,62 .

C. 0,28 .

D. 0,48 .

Lời giải

c) Xác suất điều kiện $P\left( {A\mid B} \right)$ là

A. $\frac{7}{{31}}$.

B. 0,7 .

C. $\frac{7}{{50}}$

D. 0,48 .

Lời giải

d) Giá trị của biểu thức $\frac{{P\left( B \right)P\left( {\overline A \mid B} \right)}}{{P\left( {\overline A } \right)}}$ là

A. 0,48 .

B. 0,3 .

C. 0,5 .

D. 0,6 .

Lời giải

II. BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 4. Một khu dân cư có $85\% $ các hộ gia đình sử dụng điện để đun nấu. Hơn nữa, có $21\% $ các hộ gia đình sử dụng bếp từ để đun nấu. Chọn ngẫu nhiên một hộ gia đình, tính xác suất hộ đó sử dụng bếp từ để đun nấu, biết hộ đó sử dụng điện để đun nấu.

Lời giải

Câu 5. Cho hai biến cố ngẫu nhiên $A$ và $B$. Biết rằng $P\left( {A\mid B} \right) = 2P\left( {B\mid A} \right)$ và $P\left( {AB} \right) \ne 0$.

Tính tỉ số $\frac{{P\left( A \right)}}{{P\left( B \right)}}$.

Lời giải

Câu 6. Phòng công nghệ của một công ty có 4 kĩ sư và 6 kĩ thuật viên. Chọn ra ngẫu nhiên đồng thời 3 người từ phòng. Tính xác suất để cả 3 người được chọn đều là kĩ sư, biết rằng trong 3 người được chọn có ít nhất 2 kĩ sư.

Lời giải

Câu 7. Có hai cái hộp giống nhau, hộp thứ nhất chứa 5 quả bóng bàn màu trắng và 3 quả bóng bàn màu vàng, hộp thứ hai chứa 4 quả bóng bàn màu trắng và 6 quả bóng bàn màu vàng. Minh lấy ra ngẫu nhiên 1 quả bóng từ hộp thứ nhất. Nếu quả bóng đó là bóng vàng thì Minh lấy ra ngẫu nhiên đồng thời 2 quả bóng từ hộp thứ hai, còn nếu quả bóng đó màu trắng thì Minh lấy ra ngẫu nhiên đồng thời 3 quả bóng từ hộp thứ hai.

a) Sử dụng sơ đồ hình cây, tính xác suất để có đúng 1 quả bóng màu vàng trong các quả bóng lấy ra từ hộp thứ hai.

b) Biết rằng các quả bóng lấy ra từ hộp thứ hai đều có màu trắng. Tính xác suất để quả bóng lấy ra từ hộp thứ nhất có màu vàng.

Lời giải

Câu 8. Hộp thứ nhất có 1 viên bi xanh và 5 viên bi đỏ. Hộp thứ hai có 3 viên bi xanh và 5 viên bi đỏ. Các viên bi có cùng kích thước và khối lượng. Lấy ra ngẫu nhiên đồng thời 2 viên bi từ hộp thứ nhất chuyển sang hộp thứ hai. Sau đó lại lấy ra ngẫu nhiên 2 viên bi từ hộp thứ hai.

a) Tính xác suất để hai viên bi lấy ra từ hộp thứ hai là bi đỏ.

b) Biết rằng 2 viên bi lấy ra từ hộp thứ hai là bi đỏ. Tính xác suất để 2 viên bi lấy ra từ hộp thứ nhất cũng là bi đỏ.

Lời giải

Câu 9. Một doanh nghiệp có $45\% $ nhân viên là nữ. Tỉ lệ nhân viên nữ và tỉ lệ nhân viên nam mua bảo hiểm nhân thọ lần lượt là $7\% $ và 5%. Gặp ngẫu nhiên một nhân viên của doanh nghiệp.

a) Tính xác suất nhân viên đó có mua bảo hiểm nhân thọ.

b) Biết rằng nhân viên đó có mua bảo hiểm nhân thọ. Tính xác suất nhân viên đó là nam.

Lời giải

ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN
Giải Toán 12 CTST Bài Tập Cuối Chương 6
Bài trướcGiải Toán 12 Chân Trời Sáng Tạo Bài 2 Chương 6 Công Thức Xác Suất Toàn Phần Và Công Thức Bayes
Bài tiếp theoBộ 5 Đề Ôn Tập Giữa Học Kỳ 2 Toán 1 Cánh Diều Có Đáp Án
giai-toan-12-chan-troi-sang-tao-bai-tap-cuoi-chuong-6Giải toán 12 Chân trời sáng tạo bài tập cuối chương 6 rất hay giúp các bạn rèn luyện kỹ năng giải toán một cách lôgic và hệ thống.
Nhận thông báo qua email
Thông báo cho
guest

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments