Phương Pháp Xác Định Biên Độ Pha Li Độ Dao Động Điều Hòa Dựa Vào Phương Trình

0
2510

Phương pháp xác định biên độ pha li độ dao động điều hòa dựa vào phương trình Vật lí 11 có lời giải file word và PDF gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

A. PHƯƠNG PHÁP

Phương trình dao động điều hòa: $x = A{\text{cos}}\left( {\omega t + \varphi } \right)$

Với:

$x$: Li độ (m hoặc cm)

$A$: Biên độ (m hoặc cm)

$\left( {\omega t + \varphi } \right)$ : Pha dao động (rad).

$\varphi $: Pha ban đầu (rad)

B. VÍ DỤ MINH HỌA

Bài 1: Một vật dao động điều hòa có phương trình $x = 2{\text{cos}}\left( {4\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( {{\text{cm}}} \right)$. Hãy xác định:

a. Biên độ và pha ban đầu của dao động.

b. Pha và li độ của dao động khi ${\text{t}} = 2{\text{s}}$

Lời giải:

a. Biên độ $A = 2{\text{cm}}$, pha ban đầu $\varphi = \frac{\pi }{2}\left( {{\text{rad}}} \right)$

b. Pha dao động khi $t = 2{\text{s}}$ là: $4\pi \cdot 2 + \frac{\pi }{2} = 8,5\pi \left( {{\text{rad}}} \right)$.

Li độ khi ${\text{t}} = 2{\text{s}}$ là: $x = 2{\text{cos}}\left( {4\pi \cdot 2 + \frac{\pi }{2}} \right) = 0\left( {{\text{cm}}} \right)$

Bài 2: Một vật dao động điều hòa với phương tình li độ: $x = 5{\text{cos}}\left( {10\pi t + \frac{\varphi }{2}} \right)\left( {{\text{cm}}} \right)$. Xác định pha của dao động tại thời điểm $1/30$ s.

Lời giải:

Ta có pha dao động: $10\pi t + \frac{\varphi }{2}$

Tại $t = \frac{1}{{30}}s \Rightarrow 10\pi \cdot \frac{1}{{30}} + \frac{\varphi }{2} = \frac{\pi }{3} + \frac{\varphi }{2}$

Bài 3: Pit-tông của một động cơ đốt trong dao động trên một đoạn thẳng dài $16{\text{cm}}$ và làm cho trục khuỷu của động cơ quay đều (Hình 1.5).

Xác định biên độ dao động của một điểm trên pit-tông. Biên độ dao động của một điểm trên pit-tông: ${\text{A}} = {\text{L}}/2 = 8{\text{cm}}$

Bài 4: Phương trình dao động điều hoà là $x = 5{\text{cos}}\left( {2\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)\left( {{\text{cm}}} \right)$. Hãy cho biết biên độ, pha ban đầu và pha ở thời điểm ${\text{t}}$ của dao động.

Lời giải:

Biên độ ${\text{A}} = 5{\text{cm}}$

Pha ban đầu $\varphi = \frac{\pi }{3}$

Pha dao động tại t: $\omega t + \varphi = 2\pi \cdot t + \frac{\pi }{3}\left( {{\text{rad}}} \right)$

Bài 5: Một chất điểm dao động điều hoà có phương trình li độ theo thời gian là: $x = 10{\text{cos}}\left( {\frac{\pi }{3}t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( {{\text{cm}}} \right)$.

a. Tính quãng đường vật đi được sau 2 dao động.

b. Tính li độ của vật khi ${\text{t}} = 6{\text{s}}$.

Lời giải:

a. Quãng đường vật đi được sau 2 dao động ${\text{S}} = 2.4{\text{A}} = 80{\text{cm}}$

b. Khit ${\text{t}} = 6{\text{s}} \Rightarrow x = 10{\text{cos}}\left( {\frac{\pi }{3} \cdot 6 + \frac{\pi }{2}} \right) = 0\left( {{\text{cm}}} \right)$.

Bài 6: Một vật thực hiện dao động điều hòa với phương trình $x = 10{\text{cos}}2\pi t\left( {{\text{cm}}} \right)$.

a. Xác định biên độ và pha ban đầu của dao động.

b. Tìm pha dao động tại thời điểm ${\text{t}} = 2,5{\text{s}}$

c. Toạ độ của chất điểm tại thời điểm ${\text{t}} = 10{\text{s}}$

Lời giải:

a. Biên độ ${\text{A}} = 10{\text{cm}}$, pha ban đầu $\varphi = 0\left( {{\text{rad}}} \right)$

b. Pha dao động khi ${\text{t}} = 2,5{\text{s}}$ là: $2\pi \cdot 2,5 = 5\pi \left( {{\text{rad}}} \right)$.

c. Li độ khi ${\text{t}} = 10{\text{s}}$ là: $x = 10{\text{cos}}\left( {2\pi .10} \right) = 10\left( {{\text{cm}}} \right)$

Bài 7: Một vật dao động điều hòa có phương trình là ${\text{x}} = 4{\text{cos}}\left( {5\pi {\text{t}} – \frac{\pi }{3}} \right)$ (cm).

a. Xác định biên độ và pha ban đầu của dao động.

b. Tìm pha dao động tại thời điểm ${\text{t}} = 1/5{\text{s}}$

c. Toạ độ của chất điểm tại thời điểm ${\text{t}} = 2{\text{s}}$

Lời giải:

a. Biên độ ${\text{A}} = 4{\text{cm}}$, pha ban đầu $\varphi = – \frac{\pi }{3}\left( {{\text{rad}}} \right)$

b. Pha dao động khi ${\text{t}} = 1/5{\text{s}}$ là: $5\pi \cdot 1/5 = \pi \left( {{\text{rad}}} \right)$.

c. Li độ khi ${\text{t}} = 2{\text{s}}$ là: $x = 4{\text{cos}}\left( {5\pi .2 – \frac{\pi }{3}} \right) = 2{\text{cm}}$

Bài 8: Một vật dao động điều hoà theo phương trình: $x = 6{\text{cos}}\left( {4\pi t + \frac{\pi }{6}} \right){\text{cm}}$

a. Xác định biên độ và pha ban đầu của dao động.

b. Tìm pha dao động tại thời điểm ${\text{t}} = 1{\text{s}}$

c. Toạ độ của chất điểm tại thời điểm ${\text{t}} = 10{\text{s}}$

Lời giải:

a. Biên độ ${\text{A}} = 6{\text{cm}}$, pha ban đầu $\varphi = \frac{\pi }{6}\left( {{\text{rad}}} \right)$

b. Pha dao động khi $t = 1$ s là: $4\pi + \frac{\pi }{6} = \frac{{25\pi }}{6}\left( {{\text{rad}}} \right)$.

c. Li độ khi ${\text{t}} = 10{\text{s}}$ là: $x = 6{\text{cos}}\left( {4\pi .10 + \frac{\pi }{6}} \right){\text{cm}} = 3\sqrt 3 {\text{cm}}$

Bài 9: Một vật dao động điều hoà theo phương trình: $x = – 5{\text{cos}}\left( {\pi t} \right)$

a. Xác định biên độ và pha ban đầu của dao động.

b. Tìm pha dao động tại thời điểm $t = 0,5s$

c. Toạ độ của chất điểm tại thời điểm ${\text{t}} = 10{\text{s}}$

Lời giải:

a. Phương trình được viết lại: ${\text{x}} = 5{\text{cos}}\left( {\pi {\text{t}} – \pi } \right)$

Biên độ ${\text{A}} = 5{\text{cm}}$, pha ban đầu $\varphi = – \pi \left( {{\text{rad}}} \right)$

b. Pha dao động khi $t = 0,5s$ là: $ – \frac{\pi }{2}$ (rad).

c. Li độ khi $t = 10{\text{s}}$ là: ${\text{x}} = – 5{\text{cm}}$

ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN
Phương Pháp Xác Định Biên Độ Pha Li Độ Của Dao Động Điều Hòa Vật Lí 11
Bài trướcTrắc Nghiệm Lý Thuyết Về Dao Động Điều Hòa Vật Lí 11 Có Đáp Án
Bài tiếp theoPhân Phối Chương Trình Môn Toán Lớp 4 Cánh Diều
phuong-phap-xac-dinh-bien-do-pha-li-do-cua-dao-dong-dieu-hoa-vat-li-11Phương pháp xác định biên độ pha li độ của dao động điều hòa Vật lí 11 rất hay giúp các bạn ôn tập cũng cố kiến thức một cách có hiệu quả.
Nhận thông báo qua email
Thông báo cho
guest

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments