Trắc Nghiệm Xác Định Hằng Số Điện Li-Độ Điện Ly Hóa 11 Có Lời Giải

2
2718

Trắc nghiệm Xác định hằng số điện li-Độ điện ly Hóa 11 có lời giải được soạn dưới dạng file word gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Trắc nghiệm Xác Định Hằng Số Điện Li – Độ Điện Ly

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Độ điện li

• Độ điện li $\alpha $ là tỉ số giữa số mol phân tử bị phân li thành ion trên tổng số mol phân tử tan trong dung dịch. Ta có $0 \leqslant \alpha \leqslant 1$ hay $0{\text{% }} \leqslant \alpha \leqslant 100{\text{% }}$.

• Chất không điện li tức là không bị phân li: $\alpha = 0$.

• Chất điện li mạnh thì sự phân li hoàn toàn: $\alpha = 1$ hay $100{\text{% }}$.

• Chất điện li yếu thì sự phân li không hoàn toàn $0 < \alpha < 1$.

2. Hằng số điện li

• Xét cân bằng: ${\text{AX}} \leftrightharpoons {{\text{A}}^ + } + {{\text{X}}^ – }$

• Khi tốc độ thuận bằng tốc độ nghịch trong dung dịch xuất hiện cân bằng điện li.

• Hằng số điện li xét đối với cân bằng (*) được xác định:

${\text{K}} = \frac{{\left[ {{{\text{A}}^ + }} \right] \cdot \left[ {{{\text{X}}^ – }} \right]}}{{\left[ {{\text{AX}}} \right]}}$

Trong đó $\left[ {{{\text{A}}^ + }} \right],\left[ {{{\text{X}}^ – }} \right],\left[ {{\text{AX}}} \right]$ là nồng độ các chất ở thời điểm cân bằng.

Lưu ý: Hằng số điện li chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ, không phụ thuộc vào nồng độ.

3. Mở rộng

• Nước là chất điện li rất yếu

• Phương trình điện li: ${\text{H}}2{\text{O}} \leftrightharpoons {{\text{H}}^ + } + {\text{O}}{{\text{H}}^ – }$

Hằng số cân bằng của phản ứng: ${\text{K}} = \frac{{\left[ {{{\text{H}}^ + }} \right] \cdot \left[ {{\text{O}}{{\text{H}}^ – }} \right]}}{{\left[ {{{\text{H}}_2}{\text{O}}} \right]}}$

• Tích số ion của nước : ${{\text{K}}_{{\text{H}}2{\text{O}}}} = {\text{K}} \cdot \left[ {{{\text{H}}_2}{\text{O}}} \right] = \left[ {{{\text{H}}^ + }} \right] \cdot \left[ {{\text{O}}{{\text{H}}^ – }} \right]$

• Tích số ion của nước là hằng số xác định ở nhiệt độ xác định.

Ở $25,{\text{}}{{\text{K}}_{{\text{H}}2{\text{O}}}} = \left[ {{{\text{H}}^ + }} \right] \cdot \left[ {{\text{O}}{{\text{H}}^ – }} \right] = {10^{ – 14}}$

$ + \left[ {{{\text{H}}^ + }} \right] > \left[ {{\text{O}}{{\text{H}}^ – }} \right]$dung dịch có môi trường acid.

$ + \left[ {{{\text{H}}^ + }} \right] < \left[ {{\text{O}}{{\text{H}}^ – }} \right]$dung dịch có môi trường base.

$ + \left[ {{{\text{H}}^ + }} \right] = \left[ {{\text{O}}{{\text{H}}^ – }} \right]$dung dịch có môi trường trung tính.

II. VÍ DỤ MINH HỌA

Câu 1. Cho dung dịch ${\text{C}}{{\text{H}}_3}{\text{COOH}}$ $0,1{\text{M}}$. Hằng số phần li của acetic acid bằng $1,75 \cdot {10^{ – 5}}$. Tính độ điện li của dung dịch trên.

Lời giải:

${\text{K}} = 1,75 \cdot {10^{ – 5}} = \frac{{{{(0,1 \cdot \alpha )}^2}}}{{0,1 \cdot \left( {1 – \alpha } \right)}} \to \alpha = 1,31 \cdot {10^{ – 2}}$

Câu 2. Tính hằng số điện li của acetic acid, biết rằng dung dịch $0,1{\text{M}}$ có độ điện li là $1,32{\text{% }}$.

Lời giải:

${\text{K}} = \frac{{{{(0,1 \cdot \alpha )}^2}}}{{0,1 \cdot \left( {1 – \alpha } \right)}} = \frac{{{{(0,1 \cdot 1,32{\text{% }})}^2}}}{{0,1 \cdot \left( {1 – 1,32{\text{% }}} \right)}} = 1,77 \cdot {10^{ – 5}}$

III. BÀI TẬP TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Trong 2 lít dung dịch HF có chứa 4 gam HF nguyên chất. Độ điện li của acid này là $8{\text{% }}$. Tính hằng số phân li của acid HF?

A. $6,96 \cdot {10^{ – 4}}$

B. $7,96 \cdot {10^{ – 4}}$

C. $6,96 \cdot {10^{ – 3}}$

D. $6,{96.10^{ – 3}}$

Câu 2. Tính nồng độ ion ${{\text{H}}^ + }$ của dung dịch ${\text{C}}{{\text{H}}_3}{\text{COOH}}$ $0,1{\text{M}}$, biết hằng số phân li của acid ${{\text{K}}_{\text{a}}} = 1,75 \cdot {10^{ – 5}}$ ?

A. $2,32 \cdot {10^{ – 3}}$

B. $1,31 \cdot {10^{ – 3}}$

C. $2,52 \cdot {10^{ – 3}}$

D. $1,52 \cdot {10^{ – 3}}$

Câu 3. Dung dịch acid ${\text{HCOOH}}$ $0,1{\text{M}}$ ở 25 có độ điện li là $4,3{\text{% }}$. Hằng số phần li của ${\text{HCOOH}}$ là:

A. $1,932 \cdot {10^{ – 4}}$

B. $1,732 \cdot {10^{ – 4}}$

C. $1,932 \cdot {10^{ – 3}}$

D. $1,732 \cdot {10^{ – 3}}$

Câu 4. Tính nồng độ mol ion ${\text{O}}{{\text{H}}^ – }$có trong dung dịch ${\text{N}}{{\text{H}}_3}$ $0,1{\text{M}}$, biết hằng số phân li của base này là ${{\text{K}}_{\text{b}}} = 1,8 \cdot {10^{ – 5}}$ ?

A. $1,33 \cdot {10^{ – 3}}$

B. $2,33 \cdot {10^{ – 3}}$

C. $1,63 \cdot {10^{ – 3}}$

D. $2,{63.10^{ – 3}}$

Câu 5. Tính hằng số điện li và độ điện li của dung dịch ${\text{HCOOH}}$ $0,007{\text{M}}$, biết trong dung dịch có $\left[ {{{\text{H}}^ + }} \right] = 0,001{\text{M}}$ ?

A. $1,87 \cdot {10^{ – 3}}$ và 0,243

B. $1,67 \cdot {10^{ – 3}}$ và 0,143

C. $1,67 \cdot {10^{ – 3}}$ và 0,243

D. $1,87 \cdot {10^{ – 3}}$ và 0,143

ĐÁP ÁN

1

2 3 4 5
A B A A

B

Câu 1.

Lời giải:

$\begin{array}{*{20}{c}}
{{{\text{n}}_{{\text{HF}}}} = 0,2{\text{mol}} \to \left[ {{\text{HF}}} \right] = 0,1{\text{M}}} \\
{{\text{HF}} \rightleftharpoons {{\text{H}}^ + } + {{\text{F}}^ – }}
\end{array}$

BD ${\text{}}0,1$

PL ${\text{}}0,1\alpha$     $0,1\alpha$      $0,1\alpha $

CB $0,1.\left( {1 – \alpha } \right)$    $0,1\alpha$  $0,1\alpha $

${\text{K}} = \frac{{{{(0,1 \cdot \alpha )}^2}}}{{0,1 \cdot \left( {1 – \alpha } \right)}} = \frac{{{{(0,1 \cdot 8{\text{% }})}^2}}}{{0,1 \cdot \left( {1 – 8{\text{% }}} \right)}} = 6,96 \cdot {10^{ – 4}}$

Chọn A.

Câu 2.

Lời giải:

Ta có: ${\text{C}}{{\text{H}}_3}{\text{COOH}} \leftrightharpoons {\text{C}}{{\text{H}}_3}{\text{CO}}{{\text{O}}^ – } + {{\text{H}}^ + }$

Ban đầu: $0,1$  $0$    $0$

Phân li: $x$  $x$    $x$

Cân bằng: $0,1-x$   $x$    $x$ (M)

${\text{K}} = \frac{{{{\text{x}}^2}}}{{0,1 – {\text{x}}}} = 1,75 \cdot {10^{ – 5}}$

$ \to {\text{x}} = 1,31 \cdot {10^{ – 3}}{\text{M}}$.

Chọn B.

Câu 3.

Lời giải:

Ta có: ${\text{HCOOH}} \leftrightharpoons {\text{HCO}}{{\text{O}}^ – } + {{\text{H}}^ + }$

Ban đầu: $0,1$     $0$      $0$

Phân li: $0,1\alpha$  $0,1\alpha$    $0,1\alpha $

Cân bằng: $0,1\left( {1 – \alpha } \right)$  $0,1\alpha$   $0,1\alpha$(M)

${\text{K}} = \frac{{{{(0,1\alpha )}^2}}}{{0,1\left( {1 – \alpha } \right)}} = \frac{{{{(0,1 \cdot 4,3{\text{% }})}^2}}}{{0,1\left( {1 – 4,3{\text{% }}} \right)}} = 1,932 \cdot {10^{ – 4}}$

Chọn A.

Câu 4.

Lời giải:

Ta có: ${\text{N}}{{\text{H}}_3} + {{\text{H}}_2}{\text{O}} \leftrightharpoons {\text{N}}{{\text{H}}_4}{^ + } + {\text{O}}{{\text{H}}^ – }$

Ban đầu: $0,1$  $0$    $0$

Phân li: $x$    $x$    $x$

Cân bằng: $0,1 – x$    $x$      $x$     (M)

${\text{K}} = \frac{{{{\text{x}}^2}}}{{0,1 – {\text{x}}}} = 1,8 \cdot {10^{ – 5}}$

$ \to {\text{x}} = 1,33 \cdot {10^{ – 3}}{\text{M}}$.

Chọn A.

Câu 5.

Lời giải:

Ta có: ${\text{HCOOH}} \leftrightharpoons {\text{HCO}}{{\text{O}}^ – } + {{\text{H}}^ + }$

Ban đầu: $0,007$

Phân li: $0,007\alpha$    $0,007\alpha$    $0,007\alpha$

Cân bằng: $0,007\left( {1 – \alpha } \right)$    $0,007\alpha$     $0,007\alpha$(M)

Độ điện ly: $0,001/0,007 = 1/7$.

${\text{K}} = \frac{{\left( {0,007} \right){\alpha ^2}}}{{0,007\left( {1 – \alpha } \right)}} = \frac{{{{\left( {\frac{{0,007 \cdot 1}}{7}} \right)}^2}}}{{0,007\left( {1 – \frac{1}{7}} \right)}} = 1,67 \cdot {10^{ – 3}}$

Chọn B.

ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN
Trắc Nghiệm Xác Định Hằng Số Điện Li-Độ Điện Ly Hóa 11 Có Lời Giải
Bài trướcBộ Dàn Ý Phân Tích Các Tác Phẩm Môn Ngữ Văn Lớp 12
Bài tiếp theo20 Đề Kiểm Tra Học Kỳ 2 Ngữ Văn 10 Kết Nối Tri Thức Có Đáp Án
trac-nghiem-xac-dinh-hang-so-dien-li-do-dien-ly-hoa-11-co-loi-giaiTrắc nghiệm Xác định hằng số điện li-Độ điện ly Hóa 11 có lời giải rất hay. Các bạn tham khảo, cũng cố kiến thức và ôn tập chuẩn bị cho kỳ kiểm tra sắp đến.
Nhận thông báo qua email
Thông báo cho
guest

2 Comments
cũ nhất
mới nhất được bình chọn nhiều nhất
Inline Feedbacks
View all comments
Huyền Trân
Huyền Trân
9 tháng qua

làm thế nào để tải được file vậy ạ?