- Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Vật Lí Online-Đề 1
- Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Vật Lí Online-Đề 2
- Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Lý Online-Đề 3
- Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Môn Lý Online-Đề 4
- Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Vật Lí Online-Đề 5
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2023 Vật Lí online-Đề 2 đầy đủ các đơn vị kiến thức và gợi ý giải. Các bạn làm thử để kiểm tra kiến thức .
0 of 40 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
- 40
Information
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Vật Lí Online-Đề 2
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
KẾT QUẢ TRẮC NGHIỆM CỦA BÀI: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Vật Lí Online-Đề 2
Bạn trả lời đúng 0 trong 40 câu hỏi
Thời gian bạn đã làm bài:
Time has elapsed
Điểm của bạn: 0
Số câu bạn đã làm: 0
Số câu bạn làm đúng: 0 với số điểm là 0
Số câu bạn làm sai: 0 với số điểm bị mất là 0
-
Not categorized
You have attempted : 0
Number of Correct Questions : 0 and scored 0
Number of Incorrect Questions : 0 and Negative marks 0
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
- 40
- Answered
- Review
-
Question 1 of 40
Câu hỏi: 1
Đồ thị biểu diễn sự thay đổi của vận tốc theo li độ trong dao động điều hòa có hình dạng là:
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 2 of 40
Câu hỏi: 2
Một con lắc gồm lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng k, một đầu gắn vật nhỏ có khối lượng m, đầu còn lại được treo vào một điểm cố định. Con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chu kỳ dao động của con lắc là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 3 of 40
Câu hỏi: 3
Các phát biểu nào sau đây không đúng?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 4 of 40
Câu hỏi: 4
Nhận định nào sau đây sai khi nói về dao động cơ học tắt dần?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 5 of 40
Câu hỏi: 5
Phát biểu nào sau đây là đúng? Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 6 of 40
Câu hỏi: 6
Khi hiện tượng giao thoa xảy ra thì tại một điểm trong vùng giao thoa
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 7 of 40
Câu hỏi: 7
Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm, được hình thành dựa vào các đặc tính vật lí của âm là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 8 of 40
Câu hỏi: 8
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 9 of 40
Câu hỏi: 9
Đặt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện một điện áp xoay chiều ổn định thì đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện tức thời chạy trong đoạn mạch có dạng là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 10 of 40
Câu hỏi: 10
Chọn câu trả lời saiTrong máy phát điện xoay chiều một pha
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 11 of 40
Câu hỏi: 11
Người ta gọi là động cơ không đồng bộ ba pha vì
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 12 of 40
Câu hỏi: 12
Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do thì
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 13 of 40
Câu hỏi: 13
Phát biểu nào sau đây sai?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 14 of 40
Câu hỏi: 14
Hiện tượng nhiễu xạ và giao thoa ánh sáng chứng tỏ ánh sáng
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 15 of 40
Câu hỏi: 15
Quang phổ liên tục
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 16 of 40
Câu hỏi: 16
Trong phản ứng sau đây: $n + {}_{92}^{235}U\xrightarrow{{}}{}_{42}^{95}Mo + {}_{57}^{139}La + 2X + 7{\beta ^ – }$. Hạt X là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 17 of 40
Câu hỏi: 17
Khi chiếu chùm tia tử ngoại liên tục vào tấm kẽm tích điện âm thì thấy tấm kẽm:
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 18 of 40
Câu hỏi: 18
Tìm phát biểu SAI liên quan đến tia laze truyền trong không khí
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 19 of 40
Câu hỏi: 19
Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của nó có
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 20 of 40
Câu hỏi: 20
Tại nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s, một con lắc đơn và một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa với cùng tần số. Biết con lắc đơn có chiều dài 49 cm và lò xo có độ cứng 10 N/m. Khối lượng vật nhỏ của con lắc lò xo là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 21 of 40
Câu hỏi: 21
Khẳng định nào sau đây sai ?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 22 of 40
Câu hỏi: 22
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiểu $u = {U_0}\cos \omega t$thì dòng điện trong mạch là $i = {I_0}\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{4}} \right)$. Đoạn mạch điện này luôn có:
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 23 of 40
Câu hỏi: 23
Chỉ ra công thức đúng của định luật Cu−lông trong chân không.
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 24 of 40
Câu hỏi: 24
Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do (dao động riêng) với tần số góc ${10^4}$ rad/s. Điện tích cực đại trên tụ điện là ${10^{ – 9}}$ C:) Khi cường độ dòng điện trong mạch bằng ${6.10^{ – 6}}$ A thì điện tích trên tụ điện là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 25 of 40
Câu hỏi: 25
Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực:
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 26 of 40
Câu hỏi: 26
Một chất có khả năng phát ra ánh sáng phát quang với tần số $f = {6.10^{14}}Hz$. Khi dùng ánh sáng có bước sóng nào dưới đây để kích thích thì chất này không thể phát quang?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 27 of 40
Câu hỏi: 27
Trên màn quan sát của thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng người ta thấy khoảng cách giữa 11 vân sáng liên tiếp bằng 2 mm. Khoảng vân giao thoa bằng
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 28 of 40
Câu hỏi: 28
Dòng điện trong bán dẫn là dòng chuyển dời có hướng của các hạt
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 29 of 40
Câu hỏi: 29
Một sóng cơ có chu kì 2 s truyền với tốc độ 1 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên một phương truyền mà tại đó các phần tử môi trường dao động ngược pha nhau là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 30 of 40
Câu hỏi: 30
Người ta muốn tạo ra từ trường có cảm ứng từ $B = {25.10^{ – 4}}\;{\text{T}}$ bên trong một ống dây. Cường độ dòng điện chạy trong mỗi vòng dây là $l = 2A$. Ống dây dài 50 cm. Hỏi số vòng dây phải cuốn xấp xỉ giá trị nào sau đây?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 31 of 40
Câu hỏi: 31
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox có vận tốc bằng 0 tại 2 thời điểm liên tiếp ${t_1} = 1,75s$ và ${t_2} = 2,55s$, tốc độ trung bình trong khoảng thời gian đó là 16 cm/s. Tọa độ chất điểm tại thời điểm t = 0 là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Vận tốc của vật bằng 0 ở hai biên ta có: $\frac{T}{2} = {t_2} – {t_1} = 0,75 \Rightarrow T = 1,5s.$Mặt khác $\overline {{v_{tb}}} = \frac{S}{{\vartriangle t}} = 16cm/s \Leftrightarrow \frac{{2A}}{{0,75}} = 16 \Rightarrow A = 6cm.$Lại có: ${t_1} = T + \frac{T}{6}$. Giả sử tại thời điểm ${t_1}$ vật ở biên dương
Khi đó thời điểm ban đầu vật ở li độ ${x_0} = \frac{A}{2}$, nếu vật ở ${t_1}$ vật ở biên âm thì ${x_0} = – \frac{A}{2}$.Suy ra ${x_o} = – 3$ hoặc ${x_o} = 3$. -
Question 32 of 40
Câu hỏi: 32
Hai nguồn sóng cơ S1 và S2 trên mặt chất lỏng khác nhau 24 cm dao động theo phương trình ${u_1} = {u_2} = 5\cos (30\pi t)$, lan truyền trong môi trường với tốc độ $v = 75$cm/s. Xét điểm M cách S1 khoảng 18 cm và vuông góc S1S2 với tại S1. Xác định cố đường cực đại đi qua S2M.
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Ta có: f = 15Hz. Bước sóng $\lambda = \frac{v}{f} = \frac{{75}}{{15}} = 5cm$${\text{M}}{{\text{S}}_{\text{2}}} = \sqrt {MS_1^2 + {S_1}S_1^2} = 30cm$Tại M ta có: ${d_2} – {d_1} = M{S_2} – M{S_1} = 14cm$Tại S2 ta có: ${d_2} – {d_1} = – {S_1}{S_2} = – 24cm$Do 2 nguồn cùng pha nên số cực đại qua S2M là số giá trị k thỏa mãn.$ – 24 < k\lambda < 14 \Leftrightarrow - 4,8 < k < 2,8 \Rightarrow k = - 4, - 3, \pm 2, \pm 1,0 \Rightarrow $ có 7 giá trị của k thỏa mãn yêu cầu. -
Question 33 of 40
Câu hỏi: 33
Đặt điện áp $U = 120\cos \left( {100\pi t} \right)$ V vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R, cuộn cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Khi R = 40 thì công suất tiêu thụ của mạch đạt giá trị cực đại Pm. Khi $R = 20\sqrt {10} \Omega $ thì công suất tiêu thụ của biến trở đạt cực đại. Giá trị của Pm là:
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Khi R = 40 công suất mạch cực đại nên thỏa mãn điều kiện:$R + r = \left| {{Z_L} – {Z_C}} \right| \Leftrightarrow 40 + r = \left| {{Z_L} – {Z_C}} \right| \Rightarrow r = \left| {{Z_L} – {Z_C}} \right| – 40$ và ${P_m} = \frac{{{U^2}}}{{2\left| {{Z_L} – {Z_C}} \right|}}$Khi $R = 20\sqrt {10} \Omega $ thì công suất của biến trở cực đại nên thỏa mãn điều kiện:$\begin{gathered} {R^2} = {r^2} + {\left( {{Z_L} – {Z_C}} \right)^2} \Leftrightarrow {10.20^2} = {r^2} + {\left( {{Z_L} – {Z_C}} \right)^2} \hfill \\ \Rightarrow {10.20^2} = {\left[ {\left( {{Z_L} – {Z_C}} \right) – 40} \right]^2} + {\left( {{Z_L} – {Z_C}} \right)^2} \hfill \\ \Rightarrow 2{\left( {{Z_L} – {Z_C}} \right)^2} – 80\left| {{Z_L} – {Z_C}} \right| – 2400 = 0 \hfill \\ \Rightarrow \left[ \begin{gathered} \left| {{Z_L} – {Z_C}} \right| = – 20 < 0\,\left( {loai} \right) \hfill \\ \left| {{Z_L} - {Z_C}} \right| = 60 \hfill \\ \end{gathered} \right. \hfill \\ \end{gathered} $Từ đó ta tính được: ${P_m} = \frac{{{U^2}}}{{2\left| {{Z_L} - {Z_C}} \right|}} = \frac{{U_0^2}}{{4\left| {{Z_L} - {Z_C}} \right|}} = \frac{{{{120}^2}}}{{4.60}} = 60W.$
-
Question 34 of 40
Câu hỏi: 34
Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi. Nếu quấn thêm vào cuộn thứ cấp 90 vòng dây thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn thứ cấp để hở thay đổi 20% so với lúc đầu. Số vòng dây ban đầu ở cuộn thứ cấp là:
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Gọi ${U_1}$ và ${U_2}$ lần lượt là điện áp hai đầu cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lúc đầu, ${N_1}$ và ${N_2}$ lần lượt là số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp lúc đầu.Theo công thức máy biến áp: $\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}}}$$\left( 1 \right)$Quấn thêm vào cuộn thứ cấp 90 vòng, số vòng dây ở cuộn thứ cấp lúc này: ${N_2}^\prime = {N_2} + 90$ (vòng).Số vòng dây ở cuộn thứ cấp tăng nên điện áp hai đầu cuộn thứ cấp cũng tăng: ${U_2}^\prime = {U_2} + 20\% {U_2} = 1,2{U_2}\,\left( V \right)$.Theo công thức máy biến áp: $\frac{{{U_1}}}{{{U_2}^\prime }} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2}^\prime }} \Rightarrow \frac{{{U_1}}}{{1,2{U_2}}} = \frac{{{N_1}}}{{{N_2} + 90}}$$\left( 2 \right)$Chia vế hai phương trình $\left( 1 \right)$ và $\left( 2 \right)$: $1,2 = \frac{{{N_2} + 90}}{{{N_2}}} \Rightarrow {N_2} = 450$ (vòng)
-
Question 35 of 40
Câu hỏi: 35
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc ${\lambda _1}$, ${\lambda _2}$ có bước sóng lần lượt là $0,48\,\mu m$ và $0,60\,\mu m$. Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Điều kiện để hai bức xạ cho vân sáng trùng nhau là:${x_1} = {x_2} \Leftrightarrow {k_1}{\lambda _1} = {k_2}{\lambda _2} \Leftrightarrow \frac{{{k_1}}}{{{k_2}}} = \frac{{{\lambda _2}}}{{{\lambda _1}}} = \frac{{0,6}}{{0,48}} = \frac{5}{4}$(đã tốigiản)Vậy giữa hai vân có màu giống màu vân trung tâm có 4 vân sáng ${\lambda _1}$ và 3 vânsáng ${\lambda _2}$.
-
Question 36 of 40
Câu hỏi: 36
Một con lắc lò xo có tần số góc riêng $\omega $ = 25 rad/s, rơi tự do mà trục lò xo thẳng đứng, vật nặng bên dưới. Sau khi rơi được 0,05 s thì đầu trên lò xo bị giữ lại. Tính vận tốc cực đại của con lắc. Lấy g = 10 m/s2.
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Khi con lắc lò xo đang rơi tự do thì lò xo không biến dạng. Ngay khi đầu trên lò xo bị giữ lại, độ lớn li độ của vật đúng bằng độ dãn của lò xo tại VTCB:$\left| {{x_0}} \right| = \vartriangle {l_0} = \frac{{mg}}{k} = \frac{g}{{{\omega ^2}}} = 0,016\left( m \right) = 1,6\left( {cm} \right)$ và lúc này vật có vận tốc v0 = gt = 50 cm/s.Biên độ dao động và cận tốc dao động cực đại lần lượt là: $\left\{ \begin{gathered} A = \sqrt {x_0^2 + \frac{{v_0^2}}{{{\omega ^2}}}} = \sqrt {1,{6^2} + \frac{{{{50}^2}}}{{{{25}^2}}}} = 0,4\sqrt {41} \left( {cm} \right) \hfill \\ {v_{max}} = \omega A = 10\sqrt {41} \left( {cm/s} \right) \hfill \\ \end{gathered} \right. \Rightarrow $ -
Question 37 of 40
Câu hỏi: 37
Cho hai nguồn sóng kết hợp ${S_1},{S_2}$ trên mặt chất lỏng cách nhau 15cm, dao động với các phương trình lần lượt là ${u_{{S_1}}} = 2\cos 10\pi t\,\,\left( {cm} \right),{u_{{S_2}}} = 2\cos 10\pi t\,\,\left( {cm} \right),$ t tính bằng giây. Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 10cm/s. Coi biên độ dao động không đổi khi truyền đi. Điểm M nằm trên đường thẳng vuông góc với ${S_1}{S_2}$ tại ${S_2}$ cách ${S_1}$ là 25cm, cách ${S_2}$ là 20cm. Khoảng cách giữa hai điểm gần ${S_2}$ nhất và xa ${S_2}$ nhất có tốc độ dao động cực đại bằng $20\pi \sqrt 2 $ cm/s trên đoạn ${S_2}M$ là:
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Biên độ dao động tại các cực đại:${A_{max}} = 2a = 4cm.$Tốc độ dao động cực đại tại các điểm này:${v_{max}} = \omega {A_{max}} = 10\pi {A_{max}} = 40\pi \left( {cm/s} \right).$Vì $20\pi \sqrt 2 = \frac{{{v_{max}}}}{{\sqrt 2 }}$ nên bài toán quy về tìm khoảng cách giữa điểm có biên độ $\frac{{{A_{max}}}}{{\sqrt 2 }}$ (độ lệch pha $\Delta \varphi = \frac{\pi }{2} + k\pi $) gần ${S_2}$ nhất và cực đại xa ${S_2}$ nhất trên ${S_2}M.$Độ lệch pha của hai sóng kết hợp: $\Delta \varphi = \frac{{2\pi }}{\lambda }\left( {{d_1} – {d_2}} \right) = \frac{{2\pi }}{2}\left( {{d_1} – {d_2}} \right)$$ \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} \Delta {\varphi _M} = \frac{{2\pi }}{2}\left( {25 – 20} \right) = 5\pi \hfill \\ \Delta {\varphi _{{S_2}}} = \frac{{2\pi }}{2}\left( {15 – 0} \right) = 15\pi \hfill \\ \end{gathered} \right.$C là một điểm thuộc ${S_2}M$ có biên độ $\frac{{{A_{max}}}}{{\sqrt 2 }}$ thì nó phải thỏa mãn:$5\pi \leqslant \Delta {\varphi _C} = \frac{{2\pi }}{2}\left( {{S_1}C – {S_2}C} \right) = \frac{\pi }{2} + k\pi < 15\pi \Rightarrow 4,5 \leqslant k \leqslant 14,5 \Rightarrow \left\{ \begin{gathered} {k_{\min }} = 5 \hfill \\ {k_{max}} = 14 \hfill \\ \end{gathered} \right.$Điểm có biên độ $\frac{{{A_{max}}}}{{\sqrt 2 }}$ trên ${S_2}M$ gần M nhất ứng với $k = 5$ $ \Rightarrow \Delta {\varphi _C} = \frac{{2\pi }}{2}\left( {\sqrt {{{15}^2} + {x^2}} - x} \right) = \frac{\pi }{2} + 5\pi \Rightarrow {x_1} = 17,70\left( {cm} \right)$Điểm có biên độ $\frac{{{A_{max}}}}{{\sqrt 2 }}$ trên ${S_2}M$ xa M nhất ứng với $k = 14$ $ \Rightarrow \Delta {\varphi _C} = \frac{{2\pi }}{2}\left( {\sqrt {{{15}^2} + {x^2}} - x} \right) = \frac{\pi }{2} + 14\pi \Rightarrow {x_2} = 0,51\left( {cm} \right)$$ \Rightarrow {x_1} - {x_2} = 17,19cm.$
-
Question 38 of 40
Câu hỏi: 38
Đặt điện áp $u = {U_0}cos\omega t$(${U_0}$và $\omega $ không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây không thuần cảm mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung $C$(thay đổi được). Khi $C = {C_0}$thì cường độ dòng điện trong mạch sớm pha hơn $u$là ${\varphi _1}$ $\left( {0 < {\varphi _1} < \frac{\pi }{2}} \right)$và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là$60V$. Khi $C = 2{C_0}$thì cường độ dòng điện trong mạch trễ pha hơn $u$ là ${\varphi _2} = \frac{\pi }{2} - {\varphi _1}$ và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là $120V$. Giá trị của ${U_0}$gần giá trị nào nhất sau đây:
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Lấy trục I làm chuẩn thì khi C thay đổi, phương của các véctơ AM và véctơ MB không thay đổi (chỉ thay đổi về độ lớn) còn véctơ U thì có chiều dài không đổi (đầu mút quay trên đường còn tâm A).Vì ${\text{A}}{{\text{M}}_{\text{2}}}{\text{ = 2A}}{{\text{M}}_{\text{1}}}$ nên ${{\text{I}}_{\text{2}}}{\text{ = 2}}{{\text{I}}_{\text{1}}}$. Mặt khác, ${{\text{C}}_{\text{2}}}{\text{ = 2}}{{\text{C}}_{\text{1}}}$nên ${Z_{{\text{C2}}}}{\text{ = }}{{\text{Z}}_{{\text{C1}}}}{\text{/2}}$. Suy ra, điện áp hiệu dụng trên tụ không thay đổi $ \Rightarrow $ ${{\text{B}}_{\text{1}}}{{\text{M}}_{\text{1}}}$ và ${{\text{B}}_2}{{\text{M}}_2}$ bằng nhau và song song với nhau $ \Rightarrow {{\mathbf{M}}_{\mathbf{1}}}{{\mathbf{B}}_{\mathbf{1}}}{{\mathbf{B}}_{\mathbf{2}}}{{\mathbf{M}}_{\mathbf{2}}}$ là hình bình hành $ \Rightarrow {{\text{B}}_{\text{1}}}{{\text{B}}_{\text{2}}}{\text{ = }}{{\text{M}}_{\text{1}}}{{\text{M}}_{\text{2}}}{\text{ = A}}{{\text{M}}_{\text{2}}} – {\text{A}}{{\text{M}}_{\text{1}}} = 120 – 60 = 90.$Tam giác ${\text{A}}{{\text{B}}_{\text{1}}}{{\text{B}}_{\text{2}}}$ vuông cân tại A nên $U = \frac{{{B_1}{B_2}}}{{\sqrt 2 }}$
$ \Rightarrow {U_0} = U\sqrt 2 = {B_1}{B_2} = 60(V)$ $ \Rightarrow $ -
Question 39 of 40
Câu hỏi: 39
Mạch dao động điện từ gồm cuộn dây có độ từ cảm là L = 0,25π H, có điện trở R = 50 $\Omega $ và tụ điện có điện dung ${\text{C}} = {4.10^{ – 4}}/{\text{\pi }}$ F. Mạch dao động tắt dần. Để duy trì dao động cho mạch người ta làm như sau: vào thời điểm tụ tích điện cực đại, người ta thay đổi khoảng cách hai bản tụ là $\Delta {\text{d}}$ và khi điện tích của tụ bằng không thì đưa bản tụ về vị trí ban đầu (cách nhau d). Xác định độ $\Delta {\text{d}}/{\text{d}}$.
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Công suất hao phí do tỏa nhiệt: ${P_{hp}} = {I^2}R = \frac{1}{2}I_0^2R\xrightarrow{{{\text{W}} = \frac{{LI_0^2}}{2} = \frac{{CU_0^2}}{2} \Rightarrow I_0^2 = U_0^2\frac{C}{L}}}{P_{hp}} = \frac{1}{2}U_0^2\frac{C}{L}R$ Công suất của ngoại lực cung cấp cho tụ:${P_{CC}} = \frac{{\Delta {\text{W}}}}{{\Delta t}} = \frac{{\frac{{C'U_0^2}}{2} – \frac{{CU_0^2}}{2}}}{{\frac{T}{4}}} \Rightarrow {P_{CC}} = \frac{{U_0^2}}{{\pi \sqrt {LC} }}(C' – C)$
Dao động của mạch được duy trì khi PCC = Php hay : $\frac{{U_0^2}}{{\pi \sqrt {LC} }}(C' – C) = \frac{1}{2}U_0^2\frac{C}{L}R$$ \Rightarrow \frac{{C'}}{C} = 1 + \frac{\pi }{2}R\sqrt {\frac{C}{L}} = 2\xrightarrow[{C' = \frac{{\varepsilon S}}{{{{9.10}^9}.4\pi (d – \Delta d)}}}]{{C = \frac{{\varepsilon S}}{{{{9.10}^9}.4\pi d}}}}\frac{d}{{d – \Delta d}} = 2 \Rightarrow \Delta d = \frac{d}{2} \Rightarrow $ Chọn B
-
Question 40 of 40
Câu hỏi: 40
Chất phóng xạ X có chu kỳ bán rã ${T_1}$, chất phóng xạ Y có chu kỳ bán rã ${T_2}$ với ${T_2} = 4{T_1}$. Ban đầu hai mẫu nguyên chất số hạt nhân của chất X bằng nửa chất Y. Sau một khoảng thời gian, nếu chất phóng xạ Y có số hạt nhân còn lại bằng 0,25 lần số hạt nhân Y ban đầu thì tỉ số giữa số hạt nhân X bị phân rã so với số hạt nhân X ban đầu là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Định luật phóng xạ: $\left\{ \begin{gathered} {N_1} = {N_0}{e^{ – \frac{{\ln 2}}{T}t}} \Rightarrow \frac{{\Delta {N_1}}}{{{N_0}}} = \frac{{{N_0} – {N_0}{e^{ – \frac{{\ln 2}}{T}t}}}}{{{N_0}}} = 1 – {e^{ – \frac{{\ln 2}}{T}t}}\left( 1 \right) \hfill \\ {N_2} = 2{N_0}{e^{ – \frac{{\ln 2}}{{4T}}t}} \hfill \\ \end{gathered} \right.$ Theo bài ra: ${N_2} = 0,25.2{N_0} \Rightarrow {e^{ – \frac{{\ln 2}}{{4T}}t}} = 0,5 \Rightarrow t = 4T$ thay và (1):$\frac{{\Delta {N_1}}}{{{N_0}}} = 1 – {e^{ – \frac{{\ln 2}}{T}t}} = 1 – {e^{ – \frac{{\ln 2}}{T}.4T}} = \frac{{15}}{{16}} \Rightarrow $