Đề Thi Giữa HK2 Hóa 10 Kết Nối Tri Thức Cấu Trúc Mới Giải Chi Tiết

0
4069

Đề thi giữa HK2 Hóa 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 5 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Trong phản ứng hóa học: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2, mỗi nguyên tử Fe đã

A. nhường 2 electron. B. nhận 2 electron.

C. nhường 1 electron. D. nhận 1 electron.

Câu 2. Số oxi hóa của nitrogen trong các chất NH4+, NO3 và HNO3 lần lượt là

A. + 3, +5, -3. B. + 5, -3, + 3. C. +3, -3, +5. D. -3, + 5, +5.

Câu 3. Chất khử là chất

A. nhận e, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

B. nhường e, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

C. nhường e, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng.

D. nhận e, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

Câu 4. Chlorine vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử trong phản ứng nào sau đây?

A. Na+Cl2 $\xrightarrow{{{t^0}}}$NaCl B. H2+Cl2 \[\xrightarrow{{as}}\]HCl

C. FeCl2+Cl2 $\xrightarrow{{{t^0}}}$ FeCl3 D. 2NaOH+Cl2$ \to $NaCl+NaClO+H2O

Câu 5. Quá trình oxi hoá là

A. quá trình giảm số oxi hoá. B. quá trình nhận electron.

C. quá trình nhận proton. D. quá trình nhường electron.

Câu 6. Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?

A. CaCO3 $\xrightarrow{{{t^0}}}$ CaO + CO2. B. 2KClO3 $\xrightarrow{{{t^0}}}$ 2KCl + 3O2.

C. 2NaOH + Cl2 $\xrightarrow{{{t^0}}}$ NaCl + NaClO + H2O. D. 4Fe(OH)2 + O2 $\xrightarrow{{{t^0}}}$ 2Fe2O3 + 4H2O.

Câu 7. Dấu hiệu để nhận biết một phản ứng oxi hoá – khử là

A. tạo ra chất kết tủa.

B. tạo ra chất khí.

C. có sự thay đổi màu sắc của các chất.

D. có sự thay đổi số oxi hoá của ít nhất một nguyên tố hóa học.

Câu 8. Phản ứng nào sau đây biểu diễn nhiệt tạo thành chuẩn của CO(g)?

A. C(graphite, s) + O2(g) → 2CO(g). B. C(graphite, s) + CO2(g) → 2CO(g).

C. C(graphite, s) + $\frac{1}{2}$O2(g) → CO(g). D. 2CO(graphite, s) + O2 (g) → 2CO2(g).

Câu 9. Cho phương trình nhiệt hóa học sau:

CO(g) + $\frac{1}{2}$O2(g)→ CO2(g) với ${\Delta _r}H_{298}^0 = – 283,00\;kJ$

Nhiệt lượng tỏa ra khí đốt cháy 0,1 mol CO ở điều kiện chuẩn là

A. 57,6 kJ. B. 30,5 kJ. C. 28,3 kJ. D. 283 kJ.

Câu 10. Phản ứng chuyển hóa giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P):

P(s, đỏ) → P(s, trắng) với ${\Delta _r}H_{298}^0 = 17,6\;kJ$

A. thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng. B. tỏa nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.

C. tỏa nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng. D. thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.

Câu 11. Nồng độ đối với chất tan trong dung dịch ở điều kiện chuẩn là

A. 0,1 mol/L. B. 1 mol/L. C. 0,5 mol/L. D. 0,01 mol/L.

Câu 12. Khi làm thí nghiệm ta có thể theo dõi sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình phản ứng bằng nhiệt kế để biết một phản ứng là tỏa nhiệt hay thu nhiệt, phản ứng là tỏa nhiệt khi :

A. Nếu nhiệt độ của phản ứng tăng (giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt).

B. Nếu nhiệt độ của phản ứng giảm (hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt).

C. Nếu nhiệt độ của phản ứng không đổi (không giải phóng cũng không hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt).

D. Nếu nhiệt độ của phản ứng vừa tăng vừa giảm.

Câu 13. Chất nào sau đây có ${\Delta _f}H_{298}^0 \ne 0$?

A. S(s). B. Na(s). C. CO2(g) D. N2(g).

Câu 14. Nung KNO3 lên 550 °C xảy ra phản ứng:

KNO3(s) KNO2(s) +$\frac{1}{2}$O2(g) ∆H

Phản ứng nhiệt phân KNO3(s) là

A. toả nhiệt, có${\Delta _r}H_{298}^0$ < 0. B. thu nhiệt, có ${\Delta _r}H_{298}^0$> 0.

C. toả nhiệt, có ${\Delta _r}H_{298}^0$ > 0. D. thu nhiệt, có ${\Delta _r}H_{298}^0$< 0.

Câu 15. Dựa vào phương trình nhiệt hoá học của phản ứng sau:

3Fe(s) + 4H2(l) $\xrightarrow{{{t^0}}}$Fe3O4(s) + 4H2(g) ${\Delta _r}H_{298}^0$= +26,32 kJ

Giá trị ${\Delta _r}H_{298}^0$ của phản ứng: Fe3O4(s) + 4H2(g) → 3Fe(s) + 4H2O(l) là

A. -10,28 kJ. B. +13,16 kJ. C. +19,74 kJ. D. -26,32 kJ.

Câu 16. Cho phản ứng 2Fe(s) + O2(g) 2FeO(s) ; ${\Delta _r}H_{298}^0$ = -544 kJ. Nhiệt tạo thành chuẩn của FeO(s) là

A. – 544 kJ/mol. B. + 272 kJ/mol. C. – 272 kJ/mol. D. + 544 kJ/mol.

Câu 17. Cho phương trình hóa học:

aAl + bH2SO4 ⟶ cAl2(SO4)3 + dSO2 + eH2O. Tỉ lệ a: b là

A. 1: 1. B. 2: 3. C. 1: 3. D. 1: 2.

Câu 18. Thực hiện các phản ứng hóa học sau:

(a) S + O2 $\xrightarrow{{{t^0}}}$ SO2; (b) Hg + S ⟶ HgS;

(c) H2 + S $\xrightarrow{{{t^0}}}$ H2S; (d) S + 3F2 $\xrightarrow{{{t^0}}}$ SF6.

Số phản ứng sulfur (S) đóng vai trò chất oxi hóa là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Với các phản ứng có kèm theo trao đổi năng lượng dưới dạng nhiệt, có hai khả năng đó là phản ứng tỏa nhiệt và phản ứng thu nhiệt.

a. Phản ứng thu nhiệt xảy ra thuận lợi hơn so với phản ứng tỏa nhiệt.

b. Biến thiên enthalpy của phản ứng tỏa nhiệt trái dấu với phản ứng thu nhiệt.

c. Phản ứng thu nhiệt thường phải cung cấp nhiệt độ liên tục trong quá trình phản ứng.

d. Khi cho vôi sống vào nước thấy nhiệt độ tăng so với ban đầu chứng tỏ đây là phản ứng tỏa nhiệt

Câu 2. Cho phương trình nhiệt hoá học sau:

H2(g) + I2(g) → 2HI(g) ${\Delta _r}H_{298}^0$ = +11,3 kJ.

a. Phản ứng thuộc loại phản ứng tỏa nhiệt.

b. Phản ứng giải phóng nhiệt lượng 11,3 kJ khi 2 mol HI(g) được tạo thành.

c. Tổng nhiệt phá vỡ liên kết của chất phản ứng lớn hơn nhiệt toả ra khi tạo thành sản phẩm.

d. Nhiệt tạo thành chuẩn HI(g) là +11,3 kJ/mol.

Câu 3. Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím), màu tím nhạt dần rồi mất màu (biết sản phẩm tạo thành là MnSO4, H2SO4 và K2SO4).

a. Trong quá trình xảy ra phản ứng SO2 đóng vai trò là chất bị khử.

b. Màu tím nhạt dần rồi mất màu do SO2 đã khử KMnO4 thành Mn2+.

c. Phản ứng này có thể dùng để phân biệt khí SO2 với CO2.

d. Khi phản ứng được cân bằng với các số nguyên tối giản thì tổng hệ số của các chất trong phản ứng là 13.

$5\mathop {S{O_2}}\limits^{ + 4} + 2KMn{O_4} + 2{H_2}O \to 2{H_2}\mathop {S{O_4}}\limits^{ + 6} + {K_2}S{O_4} + 2\mathop {MnS{O_4}}\limits^{ + 2} $

Câu 4. Trong phản ứng oxi hóa – khử

a. Sự oxi hóa và sự khử luôn xảy đồng thời.

b. Có sự thay đổi số oxi hóa của tất các nguyên tố.

c. Chấtbị khử có số oxi hóa tăng sau phản ứng.

d. Quá trình nhận electron là quá trình oxi hóa.

PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Có bao nhiêu phản ứng oxi hóa-khử trong số các phản ứng sau?

(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O

(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O

(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O

(d) 2HCl + Zn →→ ZnCl2 + H2

Câu 2. Phản ứng thế của methane với chlorine để thu được methyl chloride như sau:

CH4(g) + Cl2(g) → CH3Cl(g) + HCl(g) ${\Delta _r}H_{298}^0$= -110 kJ.

Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) ở điều kiện chuẩn của C–H, Cl–Cl, H–Cl lần lượt là 418, 243 và 432. Năng lượng liên kết của C – Cl ở điều kiện chuẩn trong methyl chloride là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Câu 3. Na2O2 thường được dùng làm chất cung cấp oxygen trong quá trình lặn theo phương trình:

Na2O2 + CO2 → Na2CO3 + O2

Tính khối lượng sodium peroxide (gam) cần dùng để tạo ra 2,5 mol oxygen cho quá trình lặn? (Cho biết NTK: Na=23, O=16) (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Câu 4. Cho dãy các chất và ion: SO2, N2, C, Al, Mg2+, Fe2+, Fe3+. Số chất và ion vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử là bao nhiêu

Câu 5. Cho các đơn chất sau đây: C(graphite, s); Br2(l); Br2(g); Na(s); Na(g); Hg(l); Hg(g). Số chất có${\Delta _f}H_{298K}^0$=0

là bao nhiêu?

Câu 6: Glucose là một loại monosaccarit với công thức phân tử C6H12O6 được tạo ra bởi thực vật và hầu hết các loại tảo trong quá trình quang hợp từ nước và CO2, sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Dung dịch glucose 5% (D = 1,1g/mL) là dung dịch đường tiêm tĩnh mạch, là loại thuốc thiết yếu, quan trọng của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và hệ thống y tế cơ bản. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng oxi hóa glucose:

C6H12O6(s) + 6O2(g) ⟶6CO2(g) + 6H2O(l) ${\Delta _r}H_{298}^0$= -2 803,0 kJ

Tính năng lượng tối đa khi một người bệnh được truyền 1 chai 500ml dung dịch glucose 5%. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI

PHẦN I (4,5 đ). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 đ.

1 2 3 4 5 6
A D B D D A
7 8 9 10 11 12
D C C A B A
13 14 15 16 17 18
C B D C C B

PHẦN II (4 đ). Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

-Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm

-Thí sinh lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm

-Thí sinh lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm

-Thí sinh lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm

-Thí sinh lựa chọn chính xác 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm

Câu Lệnh hỏi Đáp án
(Đ/S)
Câu Lệnh hỏi Đáp án
(Đ/S)
1 a S 3 a S
b Đ b Đ
c Đ c Đ
d Đ d S
2 a S 4 a Đ
b S b S
c Đ c S
d S d S

PHẦN III (1,5 đ): Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu đúng 1,5 điểm. Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6
ĐA 3 -339 390 4 4 428,2

HƯỚNG DẪN GIẢI

PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Câu 1. Có bao nhiêu phản ứng oxi hóa-khử trong số các phản ứng sau?

(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O

(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O

(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O

(d) 2HCl + Zn →→ ZnCl2 + H2

Đáp án là 3

Câu 2. Phản ứng thế của methane với chlorine để thu được methyl chloride như sau:

CH4(g) + Cl2(g) → CH3Cl(g) + HCl(g) với ${\Delta _r}H_{298}^0$= -110 kJ.

Biết năng lượng liên kết (kJ/mol) ở điều kiện chuẩn của C–H, Cl–Cl, H–Cl lần lượt là 418, 243 và 432. Năng lượng liên kết của C – Cl ở điều kiện chuẩn trong methyl chloride là bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Đáp án là -339

Hướng dẫn giải

${\Delta _r}H_{298}^0 = 4{E_{b(C – H)}} + {E_{b(Cl – Cl)}} – 3{E_{b(C – H)}} – {E_{b(C – l)}} – {E_{b(H – Cl)}}$

$ \Rightarrow – 110 = 4.418 + 243 – 3.418 – {E_{b(C – l)}} – 432$

$ \Rightarrow {E_{b(C – l)}} = 339(\;kJ/mol)$

Câu 3. Na2O2 thường được dùng làm chất cung cấp oxygen trong quá trình lặn theo phương trình:

Na2O2 + CO2 → Na2CO3 + O2

Tính khối lượng sodium peroxide (gam) cần dùng để tạo ra 2,5 mol oxygen cho quá trình lặn? (Cho biết NTK: Na=23, O=16) (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Đáp án là 390

Hướng dẫn giải

2Na2O2 + 2CO2 → 2Na2CO3 + O2

5 mol ← 2,5 mol

${m_{N{a_2}{O_2}}} = 5.(23.2 + 16.2) = 390gam$

Câu 4. Cho dãy các chất và ion: SO2, N2, C, Al, Mg2+, Fe2+, Fe3+. Số chất và ion vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử là bao nhiêu

Đáp án là 4

Câu 5. Cho các đơn chất sau đây: C(graphite, s); Br2(l); Br2(g); Na(s); Na(g); Hg(l); Hg(g). Số chất có ${\Delta _f}H_{298K}^0$ =0

Là bao nhiêu?

Đáp án là 4

Câu 6: Glucose là một loại monosaccarit với công thức phân tử C6H12O6 được tạo ra bởi thực vật và hầu hết các loại tảo trong quá trình quang hợp từ nước và CO2, sử dụng năng lượng từ ánh sáng mặt trời. Dung dịch glucose 5% (D = 1,1g/mL) là dung dịch đường tiêm tĩnh mạch, là loại thuốc thiết yếu, quan trọng của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và hệ thống y tế cơ bản. Phương trình nhiệt hóa học của phản ứng oxi hóa glucose:

C6H12O6(s) + 6O2(g) ⟶6CO2(g) + 6H2O(l) ${\Delta _r}H_{298}^0$= -2 803,0 kJ

Tính năng lượng tối đa khi một người bệnh được truyền 1 chai 500ml dung dịch glucose 5%. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Đáp án là 428,2

Hướng dẫn giải

C6H12O6(s) + 6O2(g) ⟶6CO2(g) + 6H2O(l) ${\Delta _r}H_{298}^0$= -2 803,0 kJ

mdd = V(mL).D(g/mL)

Tính số mol glucose có trong 500mL glucose 5%(D =1,1 g/mL)

$C\% = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{dd}}}} \cdot 100\% $ => $5\% = \frac{{180 \cdot {n_{glucose }}}}{{500 \cdot 1,1}} \cdot 100\% $ => nglucose = 11/72 mol

Năng lượng tối đa khi một người bệnh được truyền 1 chai 500ml dung dịch glucose 5%(D =1,1 g/mL) là 11/72.2803,0 = 428,2 kJ

ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN
Đề Thi Giữa HK2 Hóa 10 KNTT Cấu Trúc Mới Giải Chi Tiết
Bài trướcĐề Cương Ôn Tập Giữa HK2 Toán 8 Chân Trời Sáng Tạo 2023-2024
Bài tiếp theoĐề Thi Giữa Học Kỳ 2 Hóa 11 CTST Cấu Trúc Mới Giải Chi Tiết-Đề 3
de-thi-giua-hk2-hoa-10-ket-noi-tri-thuc-cau-truc-moi-giai-chi-tietĐề thi giữa HK2 Hóa 10 Kết nối tri thức cấu trúc mới giải chi tiết rất hay. Các bạn tham khảo và ôn tập chuẩn bị cho kỳ kiểm tra giữa học kỳ 2 sắp đến.
Nhận thông báo qua email
Thông báo cho
guest

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments