- Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Sinh Online-Đề 1
- Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Sinh Học Online-Đề 2
- Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Sinh Học Online-Đề 3
- Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Môn Sinh Online-Đề 4
- Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Năm 2023 Môn Sinh Học Online-Đề 5
- Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Năm 2023 Môn Sinh Học Online-Đề 6
- Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Năm 2023 Sinh Học Online-Đề 7
- Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Năm 2023 Môn Sinh Online-Đề 8
- Đề Ôn Thi Tốt Nghiệp Năm 2023 Môn Sinh Online-Đề 9
Đề thi thử tốt nghiệp năm 2023 môn Sinh online-Đề 8 đầy đủ các đơn vị kiến thức và gợi ý giải. Các bạn làm thử để kiểm tra kiến thức và ôn tập.
0 of 40 questions completed
Questions:
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
- 40
Information
Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Sinh Online-Đề 8
You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.
quiz is loading...
You must sign in or sign up to start the quiz.
You have to finish following quiz, to start this quiz:
KẾT QUẢ TRẮC NGHIỆM CỦA BÀI: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT 2023 Môn Sinh Online-Đề 8
Bạn trả lời đúng 0 trong 40 câu hỏi
Thời gian bạn đã làm bài:
Time has elapsed
Điểm của bạn: 0
Số câu bạn đã làm: 0
Số câu bạn làm đúng: 0 với số điểm là 0
Số câu bạn làm sai: 0 với số điểm bị mất là 0
-
Not categorized
You have attempted : 0
Number of Correct Questions : 0 and scored 0
Number of Incorrect Questions : 0 and Negative marks 0
- 1
- 2
- 3
- 4
- 5
- 6
- 7
- 8
- 9
- 10
- 11
- 12
- 13
- 14
- 15
- 16
- 17
- 18
- 19
- 20
- 21
- 22
- 23
- 24
- 25
- 26
- 27
- 28
- 29
- 30
- 31
- 32
- 33
- 34
- 35
- 36
- 37
- 38
- 39
- 40
- Answered
- Review
-
Question 1 of 40
Câu hỏi: 1
Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 2 of 40
Câu hỏi: 2
Đâu không phải thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 3 of 40
Câu hỏi: 3
Hiện tượng thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là:
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 4 of 40
Câu hỏi: 4
Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tần số tương đối của alen A là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 5 of 40
Câu hỏi: 5
Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 6 of 40
Câu hỏi: 6
Thành phần nào sau đây có ở môi trường của hệ sinh thái mà không có ở môi trường của quần xã?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 7 of 40
Câu hỏi: 7
Các biện pháp kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất cây trồng:
I. Tăng cường độ và hiệu suất quang hợp bằng chọn giống, lai tạo giống mới có khả năng quang hợp cao.
II. Điều khiển sự sinh trưởng của diện tích là bằng các biện pháp kỹ thuật như bón phân, tưới nước hợp lí.
III. Nâng cao hệ số hiệu quả quang hợp và giảm hệ số kinh tế bằng chọn giống và tăng hô hấp ánh sáng.
IV. Chọn các giống cây trồng có thời gian sinh trưởng vừa phải hoặc trồng vào thời vụ thích hợp để cây trồng sử dụng được tối đa ánh sáng mặt trời cho quang hợp.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 8 of 40
Câu hỏi: 8
Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 9 of 40
Câu hỏi: 9
Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 10 of 40
Câu hỏi: 10
Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 11 of 40
Câu hỏi: 11
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lạc ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường có lactôzơ (chất cảm ứng) thì diễn ra các sự kiện nào?
1. gen điều hoà chỉ huy tổng hợp prôtêin ức chế.
2. chất cảm ứng kết hợp với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của prôtein ức chế.
3. quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN.
4. các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN, từ đó tổng hợp các enzim phân giải lactôzơ.Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 12 of 40
Câu hỏi: 12
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Khi xét nghiệm 1 tế bào của cây ở loài này, người ta thấy số nhiễm sắc thể là 18. Đây là đột biến lệch bội dạng
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 13 of 40
Câu hỏi: 13
Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 14 of 40
Câu hỏi: 14
Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 15 of 40
Câu hỏi: 15
Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khi), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khi Vervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là :
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 16 of 40
Câu hỏi: 16
Có hai loài thực vật: loài A có bộ NST đơn bội n = 19, loài B có bộ NST n = 11. Theo lí thuyết tế bào sinh dưỡng của thể song nhị bội được tạo ra từ 2 loài này có số lượng NST là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 17 of 40
Câu hỏi: 17
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 18 of 40
Câu hỏi: 18
Ở đậu Hà Lan, alen A (hạt vàng) trội hoàn toàn alen a (hạt xanh); alen B (vỏ hạt trơn) trội hoàn toàn alen b (vỏ hạt nhăn). Hãy xác định kiểu hình Fi của phép lai $P:AaBb{\text{ }} \times {\text{ }}AaBb$ là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 19 of 40
Câu hỏi: 19
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 20 of 40
Câu hỏi: 20
Cho biết các bước của một quy trình xác định mức phản ứng của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng như sau:
I. Trồng những cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.
II. Theo dõi các đặc điểm biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng có cùng kiểu gen.
III. Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.
IV. Xác định số cây có kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể.
Hãy xác định thứ tự đúng các bước là:Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 21 of 40
Câu hỏi: 21
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 22 of 40
Câu hỏi: 22
Sự nhân đôi của ADN xảy ra ở những bộ phận nào trong tế bào nhân thực?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 23 of 40
Câu hỏi: 23
Lai phân tích một cá thể có kiểu hình thân cao, quả đỏ; đời con Fa chỉ thu được hai loại kiểu hình thân cao, quả vàng và thân thấp, quả đỏ. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Cá thể đem lại có kiểu gen là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 24 of 40
Câu hỏi: 24
Theo thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN)?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 25 of 40
Câu hỏi: 25
Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 26 of 40
Câu hỏi: 26
Vai trò của insulin là tham gia điều tiết khi hàm lượng glucozơ trong máu
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 27 of 40
Câu hỏi: 27
Bảng dưới đây mô tả sự biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B:
Kí hiệu: (+): có lợi. (-): có hại. (0): không ảnh hưởng gì.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở trường hợp (1), nếu A là một loài động vật ăn thịt; thì B sẽ là loài thuộc nhóm con mồi.
II. Ở trường hợp (2), nếu A là loài mối ăn gỗ; thì B có thể là loài trùng roi sống trong ruột mối.
III. Ở trường hợp (3), nếu A là một loài cá lớn; thì B có thể sẽ là loài cá ép sống bám trên cá lớn.
IV. Ở trường hợp (4), nếu A là loài trâu, thì B có thể sẽ là loài giun kí sinh ở trong ruột của trâu.Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 28 of 40
Câu hỏi: 28
Khi nói về hô hấp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm diễn ra mạnh hơn ở hạt khô đang trong giai đoạn nghỉ.
II. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian làm nguyên liệu cho các quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể.
III. Phân giải kị khí bao gồm chu trình Crep và chuỗi chuyền electron trong hô hấp.
IV. Ở phân giải kị khí và phân giải hiếu khí, quá trình phân giải glucozơ thành axit piruvic đều diễn ra trong ti thể.Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 29 of 40
Câu hỏi: 29
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với cây bị quả tròn được F2 có 152 bí quả tròn; 114 bí quả dẹt và 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
-
Question 30 of 40
Câu hỏi: 30
Cho các nhân tố sau: (1) Các yếu tố ngẫu nhiên. (2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu nhiên. Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Phương pháp: Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền. Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền. Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định. Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen. Cách giải: Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen của quần thể.
-
Question 31 of 40
Câu hỏi: 31
Cho lưới thức ăn trên đồng cỏ đơn giản như hình bên. Hãy cho biết trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4.
II. Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh dưỡng.
III. Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là một mắt xích chung.
IV. Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái.Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
I đúng.
+ Đối với chuỗi thức ăn: Cỏ → châu chấu → chuột → diều hâu Diều hâu là sinh vật tiêu thụ bậc 3.
+ Đối với chuỗi thức ăn: Cỏ → kiến → ếch → rắn ở diều hâu Diều hâu là sinh vật tiêu thụ bậc 4.
II đúng vì ếch và chuột cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
III đúng vì tất cả các chuỗi thức ăn có sự tham gia của rắn thì rắn đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4. Các chuỗi thức ăn có sự tham gia của rắn là: Cỏ → châu chấu → chuột → rắn Cỏ → kiến → chuột → rắn Cỏ → kiến → ếch → rắn
IV đúng vì ếch và chuột cùng sử dụng kiến làm thức ăn nên có sự trùng lặp ổ sinh thái dinh dưỡng nhưng chuột còn sử dụng châu chấu làm thức ăn, do đó sự trùng lặp này là không hoàn toàn mà chỉ một phần. -
Question 32 of 40
Câu hỏi: 32
Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình: 3: 3: 3: 3: 1:1: 1:1. Kết luận nào sau đây là đúng?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Phương pháp: Phân tích tỉ lệ đề cho thành các tỉ lệ quen thuộc → quy luật di truyền. Cách giải: – P: Aa,Bb,Dd x aa,bb,dd → F1: 3:3:3:3:1:1:1:1 = (3:3:1:1)(1:1) – Vì F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó có 4 loại kiểu hình có tỉ lệ lớn bằng nhau và 4 loại kiểu hình có tỉ lệ bé bằng nhau → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen.
-
Question 33 of 40
Câu hỏi: 33
Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Phương pháp: Cấu trúc HST + Sinh vật sản xuất: Thực vật, VSV tự dưỡng. + Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật + Sinh vật phân giải: Vi khuẩn, nấm, SV ăn mùn bã Cách giải: A sai, những VSV tự dưỡng xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. B sai. Vì có một số loài nấm sống kí sinh. C sai, sinh khối của sinh vật tiêu thụ bậc 2 lớn hơn sinh khối của sinh vật tiêu thụ bậc 3. D đúng.
-
Question 34 of 40
Câu hỏi: 34
Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ. Theo lí thuyết, xác suất sinh 1 đứa con đầu lòng là gái không bị bệnh X và không bị bệnh Y của cặp vợ chồng (15) và (16) là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Phương pháp: Bước 1: Xác định gen gây bệnh là gen lặn hay gen trội Bước 2: Tìm kiểu gen của 15 – 16 Bước 3: Tìm yêu cầu đề bài. Cách giải: Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị 2 bệnh → gen gây bệnh là gen lặn. A, B không bị bệnh a- bị bệnh X; b- bị bệnh Y Người 15 có kiểu gen AaBb Người 16 có kiểu gen (1AA:2Aa)(1BB:2Bb), do người 17 mắc cả 2 bệnh → 9 – 10: AaBb x AaBb Xét cặp vợ chồng 15 – 16: $AaBb{\text{ }} \times {\text{ }}\left( {1AA:2Aa} \right)\left( {1BB:2Bb} \right){\text{ }} \leftrightarrow {\text{ }}\left( {14:1a} \right)\left( {18:1b} \right){\text{ }} \times {\text{ }}\left( {2A:1a} \right){\text{ }}1B:16)\;$ IV sai. XS họ sinh con gái và không bị cả 2 bệnh là $\frac{1}{2} \times \frac{5}{6} \times \frac{5}{6} = \frac{{25}}{{72}}$
-
Question 35 of 40
Câu hỏi: 35
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau: Các alen lặn đột biến a, b, c đều không tạo ra được các enzim A, B, và C tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Phương pháp: Bước 1: Quy ước gen, viết sơ đồ lai P → F1 Bước 2: Xét các phát biểu. Cách giải: Quy ước: A-B-C: Đỏ; A-B-cc: Vàng; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. $P:{\text{ }}AABBCC{\text{ }} \times {\text{ }}aabbcc\;$ F1: AaBbCc ${F_1} \times {\text{ }}{F_1}:{\text{ }}AaBbCc{\text{ }} \times {\text{ }}AaBbCc\;$ F2: A đúng, số kiểu gen qui định hoa đỏ A-B-C- = (AA + Aa)(BB+ Bb)(CC+Cc) = 2 x 2 x 2 = 8. B sai: + Tổng số loại kiểu gen = 3 x 3 x 3 = 27 loại kiểu gen. + Tổng số loại kiểu gen quy định hoa vàng = A-B-cc (AA+ Aa)(BB+ Bb)cc = 2 x 2 x 1 = 4. + Số kiểu gen quy định hoa trắng = 27 – 8 – 4 = 15. C đúng: – Tỉ lệ hoa đỏ = A-B-C = 3/4 x 3/4 x 3/4 = 27/64. – Tỉ lệ hoa vàng = A-B-cc = 3/4 x 3/4 x 1/4 = 9/64. – Tỉ lệ hoa trắng = 1 – 27/64 – 9/64 = 28/64. + Tỉ lệ trắng thuần chủng (aabbcc, aabbCC, aaBBcc, aaBBCC, AAbbcc, AAbbCC) = (1/4)3 x 6 = 3/32. + Tỉ lệ trắng F2 dị hợp là 28/64 – 6/64 = 22/64. → Ở F2, trong các cây hoa trắng, tỉ lệ cây trắng dị hợp $ = \frac{{22/64}}{{28/64}} = \frac{{22}}{{28}}$D đúng, hoa đỏ F2 tạp giao: (1AA:2Aa)(1BB2Bb)(1CC:2Cc) x (1AA:2Aa)(1BB:2Bb)(1CC:2Cc) → con : (8/9A-: 1/9aa)(8/9B-: 1/9bb)(8/9C-: 1/9cc) Vậy ở F3: + Đỏ ${{\text{F}}_3} = {\left( {\frac{8}{9}} \right)^3} = \frac{{512}}{{729}}$ + Vàng ${{\text{F}}_3} = \frac{8}{9}A – \times \frac{8}{9}B – \times \frac{1}{9}cc = \frac{{64}}{{729}}$ + Trắng ${{\text{F}}_3} = 1 – \frac{{512}}{{729}} – \frac{{64}}{{729}} = \frac{{153}}{{729}}$
-
Question 36 of 40
Câu hỏi: 36
Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai $P:{\text{ }}AAAa{\text{ }} \times {\text{ }}aaaa,$ thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội Aaaa, thu được Fa. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình:
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Phương pháp: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm. Bước 1: Viết sơ đồ lai P → F1 Bước 2: Tính tỉ lệ giao tử của F1, cây Aaaa Bước 3: Tính tỉ lệ aaaa → A— → Tỉ lệ kiểu hình ở Fa. Cách giải: $P:{\text{ }}AAAa{\text{ }} \times {\text{ }}aaaa{\text{ }} \to {\text{ }}{F_1}:{\text{ }}1AAaa:{\text{ }}1Aaaa$ F1 giảm phân: $\frac{1}{2}AAaa \to \frac{1}{2} \times \left( {\frac{1}{6}AA:\frac{4}{6}Aa:\frac{1}{6}aa} \right)$ $\frac{1}{2}Aaaa \to \frac{1}{4}Aa:\frac{1}{4}aa$ → tỉ lệ giao tử: $aa = \frac{1}{2} \times \frac{1}{6} + \frac{1}{4} = \frac{1}{3}$ ${{\text{F}}_1} \times {\text{\;Aaaa\;}}:(1{\text{AAaa}}:1{\text{Aaaa}}) \times {\text{Aaaa\;}}aaaa = \frac{1}{3}aa \times \frac{1}{2}aa = \frac{1}{6} \to A – {\text{ }} – {\text{ }} – = 1 – \frac{1}{6} = \frac{5}{6}$ Tỉ lệ kiểu hình: 5 cây thân cao :1 cây thân thấp.
-
Question 37 of 40
Câu hỏi: 37
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới tính với tần số như nhau. Xét phép lai thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình lặn về 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp về các cặp gen chiếm tỉ lệ là
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab + ab = ? + Tính f khi biết ab Bước 2: Tính tỉ lệ giao tử Giao tử liên kết =(1-)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 3: Tính tỉ lệ đề yêu cầu. Cách giải: Tỷ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng lặn $\left( {\frac{{ab}}{{ab}}{{\text{X}}^{\text{d}}}{\text{Y}}} \right) \to \frac{{ab}}{{ab}} = \frac{{0,04}}{{0,25{X^d}Y}} = 0,16 \to \underline {ab} = 0,4;f = 0,2$ Tỉ lệ giao tử: 0,4AB:0,4ab:0,1Ab:0,1aB. ${{\text{X}}^{\text{D}}}{{\text{X}}^{\text{d}}} \times {{\text{X}}^{\text{D}}}{\text{Y}} \to 1{{\text{X}}^{\text{D}}}{{\text{X}}^{\text{D}}}:1{{\text{X}}^{\text{D}}}{{\text{X}}^{\text{d}}}:1{{\text{X}}^{\text{D}}}{\text{Y}}:1{{\text{X}}^{\text{d}}}{\text{Y}}$ trong số cá thể cái tỷ lệ cá thể cái cái có kiểu gen đồng hợp là $2 \times \left[ {{{(0,4)}^2} + {{(0,1)}^2}} \right] \times \frac{1}{2}{X^D}{X^D} = 0,17$
-
Question 38 of 40
Câu hỏi: 38
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 Có tối đa 8 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ.
III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 8/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen.
IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/32.Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Phương pháp: P: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen $x + \frac{{y\left( {1 – 1/{2^n}} \right)}}{2}AA:\frac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \frac{{y\left( {1 – 1/{2^n}} \right)}}{2}aa$ Cơ thể có n cặp gen dị hợp, phân li độc lập, trội là trội hoàn toàn + Tự thụ phấn cho đời con: 3n kiểu gen; 2n kiểu hình Cách giải: I sai, vì có kiểu gen AaBb tự thụ phấn tạo ra tất cả các kiểu gen (9) II đúng vì quần thể tự thụ có tần số kiểu gen dị hợp giảm, đồng hợp tăng III sai Tỷ lệ thân cao hoa đỏ ở F2 là: $0,2 \times 1 \times \left( {1 – \frac{{1 – 1/{2^2}}}{2}} \right) + 0,2 \times \left( {1 – \frac{{1 – 1/{2^2}}}{2}} \right) \times \left( {1 – \frac{{1 – 1/{2^2}}}{2}} \right) = \frac{{13}}{{64}}$ Tỷ lệ thân cao hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen là: $0,2 \times \frac{1}{{{2^2}}}Aa \times \frac{1}{{{2^2}}}Bb = \frac{1}{{80}}$ Tỷ lệ cần tính là $\frac{{1/80}}{{13/64}} = \frac{4}{{65}}$ IV đúng, ở F3 tỷ lệ dị hợp về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỷ lệ : $0,2 \times 1 \times \frac{1}{{{2^3}}}AABb + 0,2 \times 2 \times \frac{1}{{{2^3}}} \times \left( {1 – \frac{1}{{{2^3}}}} \right) + 0,2 \times \frac{1}{{{2^3}}} \times 1 = \frac{3}{{32}}$
-
Question 39 of 40
Câu hỏi: 39
Bảng dưới đây cho biết trình tự nuclêôtit trên một đoạn ở mạch gốc của vùng mã hóa trên gen quy định prôtêin ở sinh vật nhân sơ và các alen được tạo ra từ gen này do đột biến điểm: Gen ban đầu (gen A): Mạch gốc: 3'…TAX TTX AAA XXG XXX…5'Alen đột biến 1 (alen A1):Mạch gốc: 3'…TAX TTX AAA XXA XXX…5' Alen đột biển 2 (alen A2): Mạch gốc: 3'…TAX ATX AAA XXG XXX…5'Alen đột biến 3 (alen A3):Mạch gốc: 3'…TAX TTX AAA TXG XXX… 5'Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng là: 5'AUG3' quy định Met; 5'AAG3' quy định Lys; 5'UUU3' quy định Phe; 5'GGX3'; GGG và 5'GGU3' quy định Gly; 5'AGX3' quy định Ser. Phân tích các dữ liệu trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi pôlipeptit do alen A1 mã hóa không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do gen ban đầu mã hóa.
II. Các phân tử mARN được tổng hợp từ alen A3 có các côđon bị thay đổi kể từ điểm xảy ra đột biến.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen A2 quy định có số axit amin ít hơn so với ban đầu.
IV. Các alen A1, A2, A3 đều được hình thành do gen A bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit.Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này
Gợi ý
Phương pháp: Bước 1: Xác định trình tự mARN, axit amin của gen ban đầu Bước 2: Xác định điểm đột biến và trình tự axit amin của các alen đột biến. Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: Ban đầu: Mạch gốc 3'… TAX-TTX-AAA-XXG -XXX.5'. So sánh các alen với gen A ta thấy sự khác biệt về trình tự: II sai, vì đây là đột biến thay thế 1 cặp nucleotit. II đúng, vì làm xuất hiện mã kết thúc sớm IV đúng, thay thế 1 cặp X – G bằng cặp T – A.
-
Question 40 of 40
Câu hỏi: 40
Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân ly theo tỷ lệ 1:1 ?
Bạn làm đúng câu này
Bạn làm sai câu này
Bạn không làm câu này