Chuyên Đề Dãy Số Cấp Số Cộng Cấp Số Nhân Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT

0
2955

CHUYÊN ĐỀ DÃY SỐ-CẤP SỐ CỘNG-CẤP SỐ NHÂN

I. Hệ thống kiến thức

1) Định nghĩa cấp số cộng: Nếu $\left( {{u_n}} \right)$ là một cấp số cộng với công sai $d$, ta có công thức truy hồi $\boxed{{u_{n + 1}} = {u_n} + d,\;n \in {\mathbb{N}^*}}.$

 Số hạng tổng quát $\boxed{{u_n} = {u_1} + (n – 1)d,\;\forall n \geqslant 2.}$

 Tính chất của CSC: $\boxed{{u_k} = \frac{{{u_{k – 1}} + {u_{k + 1}}}}{2}}$ với $k \geqslant 2$.

 Tổng của n số hạng đầu của một cấp số cộng

$\boxed{{S_n} = \frac{{n({u_1} + {u_n})}}{2}}$ hoặc $\boxed{{S_n} = n{u_1} + \frac{{n(n – 1)}}{2}d}$

2) Định nghĩa cấp số nhân: Dãy số $\left( {{u_n}} \right)$ được gọi là cấp số nhân khi và chỉ khi $\boxed{{u_{n + 1}} = {u_n}.q}$ với $\forall n \in {\mathbb{N}^*}$ và $q$ là số cho trước không đổi ($q$ còn gọi là công bội).

 Số hạng tổng quát: $\boxed{{u_n} = {u_1}.{q^{n – 1}}}$ với $n \geqslant 2,n \in {\mathbb{N}^*}$.

 Tính chất: $\boxed{u_k^2 = {u_{k – 1}}.{u_{k + 1}}}$ với $k \geqslant 2,k \in {\mathbb{N}^*}$.

 Tổng n số hạng đầu:

$\boxed{\left[ \begin{gathered}
{S_n} = n{u_1} & ;\,\,q = 1 \hfill \\
{S_n} = {u_1}\frac{{1 – {q^n}}}{{1 – q}} & ;\,\,q \ne 1 \hfill \\
\end{gathered} \right.}$

II. Các dạng bài/câu thường gặp

Dạng toán 1: Xác định ${u_1},d,{u_n},{S_n}$ của một cấp số cộng

Phương pháp: Áp dụng công thức ${u_n} = {u_1} + (n – 1)d$ ,$\forall n \geqslant 1,n \in \mathbb{N}$

${S_n} = \frac{{n({u_1} + {u_n})}}{2}$

Bài tập minh họa

Câu 1: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_1} = 3$ và ${u_2} = 9$. Công sai của cấp số cộng đã cho bằng

A. $ – 6$. B. $3$. C. $12$. D. $6$.

Lời giải

Chọn D

Ta có: ${u_2} = {u_1} + d \Leftrightarrow 9 = 3 + d \Rightarrow d = 6$

Câu 2: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ có ${u_2} = 4$ và ${u_3} = 3$. Giá trị của ${u_1}$ là

A. ${u_1} = 6$. B. ${u_1} = 1$. C. ${u_1} = 5$. D. ${u_1} = – 1$.

Lời giải

Chọn C

Gọi $d$ là công sai của cấp số cộng

Ta có $\left\{ \begin{gathered}
{u_2} = 4 \hfill \\
{u_3} = 3 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
{u_1} + d = 4 \hfill \\
{u_1} + 2d = 3 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
d = – 1 \hfill \\
{u_1} = 5 \hfill \\
\end{gathered} \right.$.

Câu 3: Cho cấp số cộng có số hạng đầu ${u_1} = 10$ và số hạng thứ hai ${u_2} = 13$. Tính số hạng thứ tư ${u_4}$ của cấp số cộng đã cho.

A. ${u_4} = 20.$ B. ${u_4} = 18.$ C. ${u_4} = 19.$ D. ${u_4} = 16.$

Lời giải

Chọn C

Vì cấp số cộng có số hạng đầu ${u_1} = 10$ và số hạng thứ hai ${u_2} = 13$nên công sai $d = {u_2} – {u_1} = 13 – 10 = 3$

Do đó số hạng thứ tư ${u_4} = {u_1} + 3d = 10 + 3.3 = 19.$

Câu 4: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$có ${u_5} = 6,{u_7} = 22$. Tính số hạng ${u_3}$.

A. $4.$ B. $25.$ C. $ – 10.$ D. $1.$

Lời giải

Chọn C

Ta có $\left\{ \begin{gathered}
{u_5} = {u_1} + 4d \hfill \\
{u_7} = {u_1} + 6d \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
6 = {u_1} + 4d \hfill \\
22 = {u_1} + 6d \hfill \\
\end{gathered} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
{u_1} = – 26 \hfill \\
d = 8 \hfill \\
\end{gathered} \right..$

Số hạng ${u_3} = {u_1} + 2d = – 26 + 2.8 = – 10.$

Câu 5: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ có số hạng tổng quát ${u_n} = 3n – 1,n \in {\mathbb{N}^*}$. Khi đó số hạng đầu ${u_1}$ và công sai $d$ là

A. ${u_1} = 3,d = 2$. B. ${u_1} = – 1,d = 3$. C. ${u_1} = 2,d = 3$. D. ${u_1} = – 2,d = – 1$.

Lời giải

Chọn C

Ta có.

$\begin{gathered}
{u_1} = 3.1 – 1 = 2 \hfill \\
{u_2} = 3.2 – 1 = 5 \hfill \\
d = {u_2} – {u_1} = 5 – 2 = 3 \hfill \\
\end{gathered} $

Dạng toán 2: Xác định ${u_1},d,{u_n},{S_n}$ của một cấp số nhân

Phương pháp: Áp dụng công thức ${u_n} = {u_1}.{q^{n – 1}}$ ,$\forall n \geqslant 1,n \in \mathbb{N}$

${S_n} = \frac{{{u_1}(1 – {q^n})}}{{1 – q}}$

Bài tập minh họa

Câu 1: Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_1} = 2$, công bội $q = 3$. Số hạng ${u_4}$ của cấp số nhân bằng

A. $54$. B. $11$. C. $12$. D. $24$.

Lời giải

Chọn A

Số hạng ${u_4}$ của cấp số nhân được tính theo công thức:${u_4} = {u_1}.{q^3} = {2.3^3} = 54$.

Câu 2: Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ có ${u_1} = 3$ và ${u_2} = 1$. Công bội của cấp số nhân đã cho bằng

A. $\frac{1}{3}$. B. $3$. C. $ – \frac{1}{2}$. D. $ – 2$.

Lời giải

Chọn A

Ta có: $q = \frac{{{u_2}}}{{{u_1}}} = \frac{1}{3}$. Vậy công bội của cấp số nhân đã cho là $\frac{1}{3}$.

Câu 3: Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$, với ${u_1} = – 9,{u_4} = \frac{1}{3}$. Công bội của cấp số nhân đã cho bằng

A. $3$. B. $\frac{1}{3}$. C. $ – \frac{1}{3}$. D. $ – 3$.

Lời giải

Chọn C

${u_4} = {u_1}.{q^3} \Leftrightarrow \frac{1}{3} = – 9.{q^3} \Rightarrow q = – \frac{1}{3}$

Câu 4: Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$với ${u_2} = 2$và ${u_4} = 18$. Công bội của cấp số nhân đã cho bằng

A. $16$. B. $ \pm 3$. C. $\frac{1}{9}$. D. $9$.

Lời giải

Chọn B

Ta có: ${u_n} = {u_1}.{q^{n – 1}}$nên $\left\{ \begin{gathered}
{u_2} = {u_1}.q = 2 \hfill \\
{u_4} = {u_1}.{q^3} = 18 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow {q^2} = 9 \Leftrightarrow q = \pm 3$

Câu 5: Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_1} = 3$ và ${u_4} = – 24$. Số hạng ${u_2}$ bằng

A. $12$. B. $ – 9$. C. $6$. D. $ – 6$.

Lời giải

Chọn D

${u_4} = {u_1}.{q^3} \Rightarrow – 24 = 3.{q^3} \Rightarrow q = – 2$.

Khi đó: ${u_2} = {u_1}.q = 3.( – 2) = – 6$.

III. Hệ thống câu hỏi ôn tập:

Câu 1: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_3} = 2$ và ${u_4} = 6$. Công sai của cấp số cộng đã cho bằng

A. $ – 4$. B. $4$. C. $ – 2$. D. $2$.

Câu 2: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_1} = 2$ và công sai $d = 1$. Khi đó ${u_3}$ bằng

A. $3$. B. $1$. C. $4$. D. $2$.

Câu 3: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_{10}} = 25$ và công sai $d{\text{ }} = {\text{ }}3.$ Khi đó ${u_1}$ bằng

A. ${u_1} = 2$. B. ${u_1} = 3$. C. ${u_1} = – 3$. D. ${u_1} = – 2$.

Câu 4: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ với số hạng đầu ${u_1} = 1$ và công sai $d{\text{ }} = {\text{ }}3.$ Hỏi số $34$ là số hạng thứ mấy?

A. $12$ B. $9$ C. $11$ D. $10$

Câu 5: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_1} = – 21$ và công sai $d{\text{ }} = {\text{ }}3.$ Tổng $16$ số hạng đầu tiên của cấp số cộng bằng

A. ${S_{16}} = 24$. B. ${S_{16}} = – 24$. C. ${S_{16}} = 26$. D. ${S_{16}} = – 25$.

Câu 6: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right):2\,,\,a\,,\,6\,,\,b.$ Khi đó tích $a.b$ bằng

A. $22$. B. $40$. C. $12$. D. $32$.

Câu 7: Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_1} = – 2$ và công bội $q = 3$. Khi đó ${u_2}$ bằng

A. ${u_2} = 1$. B. ${u_2} = – 6$. C. ${u_2} = 6$. D. ${u_2} = – 18$.

Câu 8: Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ với số hạng đầu ${u_1} = – 3$ và công bội $q = \frac{2}{3}$. Số hạng thứ năm của cấp số nhân bằng

A. $\frac{{27}}{{16}}$. B. $ – \frac{{16}}{{27}}$. C. $ – \frac{{27}}{{16}}$. D. $\frac{{16}}{{27}}$.

Câu 9: Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_4} = 1$; $q = 3$. Tìm ${u_1}$?

A. ${u_1} = \frac{1}{9}$. B. ${u_1} = 9$. C. ${u_1} = 27$. D. ${u_1} = \frac{1}{{27}}$.

Câu 10: Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_1} = – \frac{1}{2};{\text{ }}{u_7} = – 32$. Công bội của cấp số nhân đã cho bằng

A. $q = \pm 2$ B. $q = \pm \frac{1}{2}$ C. $q = \pm 4$ D. $q = \pm 1$

Câu 11: Một cấp số nhân có số hạng đầu ${u_1} = 3$, công bội $q = 2$. Tổng $8$ số hạng đầu tiên của cấp số nhân bằng

A. ${S_8} = 381.$ B. ${S_8} = 189$. C. ${S_8} = 765$. D. ${S_8} = 1533$.

Câu 12: Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ với số hạng đầu ${u_1} = 1$ và công bội $q = 2$. Hỏi số $1024$ là số hạng thứ mấy?

A. $11$ B. $9$ C. $8$ D. $10$

Câu 13: Cho một cấp số cộng có ${u_4} = 2$, ${u_2} = 4$. Hỏi ${u_1}$và công sai $d$ bằng bao nhiêu?

A. ${u_1} = 6$và $d = 1.$ B. ${u_1} = 1$và $d = 1.$ C. ${u_1} = 5$và $d = – 1.$ D. ${u_1} = – 1$và $d = – 1.$

LỜI GIẢI

Câu 1: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_3} = 2$ và ${u_4} = 6$. Công sai của cấp số cộng đã cho bằng

A. $ – 4$. B. $4$. C. $ – 2$. D. $2$.

Lời giải

Chọn B

Ta có ${u_4} = {u_3} + d \Rightarrow d = {u_4} – {u_3} = 6 – 2 = 4$.

Câu 2: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_1} = 2$ và công sai $d = 1$. Khi đó ${u_3}$ bằng

A. $3$. B. $1$. C. $4$. D. $2$.

Lời giải

Chọn C

Ta có ${u_3} = {u_1} + 2d = 2 + 2.1 = 4$.

Câu 3: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_{10}} = 25$ và công sai $d{\text{ }} = {\text{ }}3.$ Khi đó ${u_1}$ bằng

A. ${u_1} = 2$. B. ${u_1} = 3$. C. ${u_1} = – 3$. D. ${u_1} = – 2$.

Lời giải

Chọn D

Ta có ${u_{10}} = {u_1} + 9d \Rightarrow {u_1} = {u_{10}} – 9{\text{d}} = 25 – 9.3 = – 2$.

Câu 4: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ với số hạng đầu ${u_1} = 1$ và công sai $d{\text{ }} = {\text{ }}3.$ Hỏi số $34$ là số hạng thứ mấy?

A. $12$ B. $9$ C. $11$ D. $10$

Lời giải

Chọn A

Ta có ${u_n} = {u_1} + \left( {n – 1} \right)d \Leftrightarrow 34 = 1 + \left( {n – 1} \right).3 \Leftrightarrow \left( {n – 1} \right).3 = 33 \Leftrightarrow n – 1 = 11 \Leftrightarrow n = 12$.

Câu 5: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_1} = – 21$ và công sai $d{\text{ }} = {\text{ }}3.$ Tổng $16$ số hạng đầu tiên của cấp số cộng bằng

A. ${S_{16}} = 24$. B. ${S_{16}} = – 24$. C. ${S_{16}} = 26$. D. ${S_{16}} = – 25$.

Lời giải

Chọn A

Áp dụng công thức tính tổng $n$ số hạng đầu tiên ta có:

${S_{16}} = \frac{{n\left( {2{u_1} + \left( {n – 1} \right)d} \right)}}{2} = \frac{{16\left[ {2.\left( { – 21} \right) + \left( {16 – 1} \right).3} \right]}}{2} = 24.$

Câu 6: Cho cấp số cộng $\left( {{u_n}} \right):2\,,\,a\,,\,6\,,\,b.$ Khi đó tích $a.b$ bằng

A. $22$. B. $40$. C. $12$. D. $32$.

Lời giải

Chọn D

Theo tính chất của cấp số cộng: $\left\{ \begin{gathered}
2 + 6 = 2a \hfill \\
a + b = 12 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
a = 4 \hfill \\
b = 8 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow a.b = 32$.

Câu 7: Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_1} = – 2$ và công bội $q = 3$. Khi đó ${u_2}$ bằng

A. ${u_2} = 1$. B. ${u_2} = – 6$. C. ${u_2} = 6$. D. ${u_2} = – 18$.

Lời giải

Chọn B

Số hạng ${u_2}$ là ${u_2} = {u_1}.q$$ = – 6$.

Câu 8: Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ với số hạng đầu ${u_1} = – 3$ và công bội $q = \frac{2}{3}$. Số hạng thứ năm của cấp số nhân bằng

A. $\frac{{27}}{{16}}$. B. $ – \frac{{16}}{{27}}$. C. $ – \frac{{27}}{{16}}$. D. $\frac{{16}}{{27}}$.

Lờigiải

Chọn D

Ta có ${u_n} = {u_1}.{q^{n – 1}}$$ \Rightarrow {u_5} = – 3.{\left( {\frac{2}{3}} \right)^4}$$ = – \frac{{16}}{{27}}$.

Câu 9: Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_4} = 1$; $q = 3$. Tìm ${u_1}$?

A. ${u_1} = \frac{1}{9}$. B. ${u_1} = 9$. C. ${u_1} = 27$. D. ${u_1} = \frac{1}{{27}}$.

Lời giải

Chọn D

Ta có:${u_4} = {u_1}.{q^3} \Rightarrow {u_1} = \frac{{{u_4}}}{{{q^3}}} = \frac{1}{{{3^3}}} = \frac{1}{{27}}$.

Câu 10: Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ với ${u_1} = – \frac{1}{2};{\text{ }}{u_7} = – 32$. Công bội của cấp số nhân đã cho bằng

A. $q = \pm 2$ B. $q = \pm \frac{1}{2}$ C. $q = \pm 4$ D. $q = \pm 1$

Lời giải

Chọn A

Áp dụng công thức số hạng tổng quát cấp số nhân ta có ${u_n} = {u_1}{q^{n – 1}} \Rightarrow {u_7} = {u_1}.{q^6} \Rightarrow {q^6} = 64 \Rightarrow \left[ \begin{gathered}
q = 2 \hfill \\
q = – 2 \hfill \\
\end{gathered} \right.$$$.

Câu 11: Một cấp số nhân có số hạng đầu ${u_1} = 3$, công bội $q = 2$. Tổng $8$ số hạng đầu tiên của cấp số nhân bằng

A. ${S_8} = 381.$ B. ${S_8} = 189$. C. ${S_8} = 765$. D. ${S_8} = 1533$.

Lời giải

Chọn C

Áp dụng công thức tổng của cấp số nhân ta có: ${S_8} = \frac{{{u_1}\left( {1 – {q^8}} \right)}}{{1 – q}} = \frac{{3.\left( {1 – {2^8}} \right)}}{{1 – 2}} = 765$.

Câu 12: Cho cấp số nhân $\left( {{u_n}} \right)$ với số hạng đầu ${u_1} = 1$ và công bội $q = 2$. Hỏi số $1024$ là số hạng thứ mấy?

A. $11$ B. $9$ C. $8$ D. $10$

Lời giải

Chọn A

Ta có ${u_n} = {u_1}.{q^{n – 1}} \Leftrightarrow {1.2^{n – 1}} = 1024 \Leftrightarrow {2^{n – 1}} = {2^{10}} \Leftrightarrow n – 1 = 10 \Leftrightarrow n = 11$.

Câu 13: Cho một cấp số cộng có ${u_4} = 2$, ${u_2} = 4$. Hỏi ${u_1}$và công sai $d$ bằng bao nhiêu?

A. ${u_1} = 6$và $d = 1.$ B. ${u_1} = 1$và $d = 1.$ C. ${u_1} = 5$và $d = – 1.$ D. ${u_1} = – 1$và $d = – 1.$

Lời giải

Chọn C

Ta có: ${u_n} = {u_1} + \left( {n – 1} \right)d$. Theo giả thiết ta có hệ phương trình

$\left\{ \begin{gathered}
{u_4} = 2 \hfill \\
{u_2} = 4 \hfill \\
\end{gathered} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
{u_1} + 3d = 2 \hfill \\
{u_1} + d = 4 \hfill \\
\end{gathered} \right.$$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}
{u_1} = 5 \hfill \\
d = – 1 \hfill \\
\end{gathered} \right.$.

Vậy ${u_1} = 5$ và $d = – 1.$

ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN
Chuyên Đề Dãy Số Cấp Số Cộng Cấp Số Nhân Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT
Bài trướcTài Liệu Ôn Tập Ngữ Văn 9 Lên 10 Theo Từng Chuyên Đề Giải Chi Tiết
Bài tiếp theoChuyên Đề Đại Số Tổ Hợp Xác Suất Ôn Thi Tốt Nghiệp THPT
chuyen-de-day-so-cap-so-cong-cap-so-nhan-on-thi-tot-nghiep-thptChuyên đề Dãy số Cấp số cộng Cấp số nhân ôn thi tốt nghiệp THPT rất hay. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến.
Nhận thông báo qua email
Thông báo cho
guest

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments