Trắc Nghiệm Bài Phép Chiếu Vuông Góc-Góc Giữa Đường Thẳng Và Mặt Phẳng

0
2724

Trắc nghiệm bài Phép chiếu vuông góc-Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Câu 1: Cho hình chóp $S.ABC$ có cạnh $SA$ vuông góc với đáy. Góc giữa đường thẳng $SB$ và mặt phẳng đáy là góc giữa hai đường thẳng nào dưới đây?

A. $SB$ và $AB$.

B. $SB$ và $SC$.

C. $SA$ và $SB$.

D. $SB$ và $BC$.

Lời giải

Chọn A

Ta có: Hình chiếu của $SB$ trên mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ là $AB$ nên góc giữa đường thẳng $SB$ và mặt phẳng đáy là góc giữa hai đường thẳng $SB$ và $AB$.

Câu 2: Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA \bot \left( {ABC} \right)$; tam giác $ABC$ đều cạnh $a$ và $SA = a$ (tham khảo hình vẽ bên). Tìm góc giữa đường thẳng $SC$ và mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$.

A. ${60^ \circ }$.

B. ${45^ \circ }$.

C. ${135^ \circ }$.

D. ${90^ \circ }$.

Lời giải

Góc giữa đường thẳng $SC$ và mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ là góc $\widehat {SCA}$.

Tam giác $SAC$ vuông cân tại $A$ nên góc $\widehat {SCA} = {45^ \circ }$.

Câu 3: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ cạnh $a$, SA vuông góc với đáy và $SA = a\sqrt 3 $. Góc giữa đường thẳng $SD$ và mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ bằng:

A. ${90^0}$.

B. ${45^0}$.

C. ${60^ \circ }$.

D. ${30^ \circ }$.

Lời giải

Chọn C

Vì $SA \bot ABCD$ nên góc giữa đường thẳng $SD$ và mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ là góc $\widehat {SDA}$.

Trong tam giác vuông $SDA$ ta có: $tan\widehat {SDA} = \frac{{SA}}{{AD}} = \sqrt 3 \Rightarrow \widehat {SDA} = {60^ \circ }$.

Câu 4: Cho hình chóp $S.ABCD$ đáy là hình vuông cạnh $a,SA \bot \left( {ABCD} \right),SA = a\sqrt 2 $. Tính góc giữa $SC$ và mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$.

A. ${30^ \circ }$.

B. ${45^0}$.

C. ${60^ \circ }$.

D. ${90^ \circ }$.

Lời giải

$\left( {SC,\left( {ABCD} \right)} \right) = \left( {SC,AC} \right) = \widehat {SCA}$

Trong tam giác vuông $SAC$ có $SA = AC = a\sqrt 2 \Rightarrow \widehat {SCA} = {45^ \circ }$.

Câu 5: Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA$ vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABC} \right).SA = \sqrt 2 a$. Tam giác $ABC$ vuông cân tại $B$ và $AB = a$. Góc giữa đường thẳng $SC$ và mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ bằng

A. ${45^ \circ }$.

B. ${60^ \circ }$.

C. ${30^ \circ }$.

D. ${90^ \circ }$.

Lời giải

Chọn A

Ta có $AC$ là hình chiếu vuông góc của $SC$ trên mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$.

Suy ra góc giữa đường thẳng $SC$ và mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ bằng $\widehat {SCA} = \varphi $.

Ta có $AC = a\sqrt 2 ,SA = a\sqrt 2 $ nên tam giác $SAC$ vuông cân tại $A \Rightarrow \varphi = {45^ \circ }$.

Câu 6: Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA \bot \left( {ABC} \right)$ và $H$ là hình chiếu vuông góc của $S$ lên $BC$. Hãy chọn khẳng định đúng.

A. $BC \bot SC$.

B. $BC \bot AH$.

C. $BC \bot AB$.

D. $BC \bot AC$.

Lời giải

Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{BC \bot SH} \\
{BC \bot SA}
\end{array} \Rightarrow BC \bot AH} \right.$.

Câu 7: Cho hình chóp $S \cdot ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông tâm $O$ cạnh bằng 2 , cạnh bên $SA$ bằng 3 và vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi $M$ là trung điểm của cạnh bên $SB$ và $N$ là hình chiếu vuông góc của $A$ trên $SO$. Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. $AC \bot \left( {SDO} \right)$.

B. $AM \bot \left( {SDO} \right)$.

C. $SA \bot \left( {SDO} \right)$.

D. $AN \bot \left( {SDO} \right)$.

Lời giải

Ta có: $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{BC \bot AC} \\
{BC \bot SA}
\end{array} \Rightarrow BC \bot \left( {SAC} \right) \supset AN \Rightarrow AN \bot BC} \right.$.

Theo giả thiết: $AN \bot SO$.

Vậy $AD \bot \left( {SDO} \right)$.

Câu 8: Cho tứ diện $S.ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $B$ và $SA$ vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$. Gọi $M,N$ lần lượt là hình chiếu vuông góc của $A$ trên cạnh $SB$ và $SC$. Khẳng định nào sau đây sai?

A. $AM \bot SC$.

B. $AM \bot MN$.

C. $AN \bot SB$.

D. $SA \bot BC$.

Lời giải

Ta có: $SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SA \bot BC$ mà $BC \bot AB \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right),AM \subset \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot AM$.

Vậy $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{AM \bot SB} \\
{AM \bot BC}
\end{array} \Rightarrow AM \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow AM \bot SC \Rightarrow } \right.$ Đáp án $AM \bot SC$ đúng.

Vì $\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{AM \bot \left( {SBC} \right)} \\
{MN \subset \left( {SBC} \right)}
\end{array} \Rightarrow AM \bot MN \Rightarrow } \right.$ Đáp án $AM \bot MN$ đúng.

$SA \bot \left( {ABC} \right) \Rightarrow SA \bot BC \Rightarrow $ Đáp án $SA \bot BC$ đúng.

Vậy $AN \bot SB$ sai.

Câu 9: Cho hình chóp $S \cdot ABC$ có $SA$ vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABC} \right),SA = 2a$, tam giác $ABC$ vuông tại $B,AB = a$ và $BC = \sqrt 3 a$ (minh họa như hình vẽ bên).

Góc giữa đường thẳng $SC$ và mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ bằng

A. ${90^ \circ }$.

B. ${30^ \circ }$.

C. ${60^ \circ }$.

D. ${45^ \circ }$.

Lời giải

Chọn D

Vì $SA$ vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$, suy ra góc giữa đường thẳng $SC$ và mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ bằng $\widehat {SCA}$.

Mà $tan\widehat {SCA} = \frac{{SA}}{{AC}} = \frac{{2a}}{{\sqrt {{a^2} + 3{a^2}} }} = 1$.

Vậy $\widehat {SCA} = {45^ \circ }$.

Câu 10: Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA$ vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABC} \right),SA = 2a$, tam giác $ABC$ vuông cân tại $B$ và $AB = a\sqrt 2 $ (minh họa như hình vẽ bên).

Góc giữa đường thẳng $SC$ và mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ bằng

A. ${60^ \circ }$.

B. ${45^ \circ }$.

C. ${30^ \circ }$.

D. ${90^ \circ }$.

Lời giải

Chọn B

Ta có $SA \bot \left( {ABC} \right)$ nên đường thẳng $AC$ là hình chiếu vuông góc của đường thẳng $SC$ lên mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$.

Do đó, $\alpha = \left( {\widehat {SC,\left( {ABC} \right)}} \right) = \left( {\widehat {SC,AC}} \right) = \widehat {SCA}$ (tam giác $SAC$ vuông tại $A$ ).

Tam giác $ABC$ vuông cân tại $B$ nên $AC = AB\sqrt 2 = 2a$.

Suy ra $tan\widehat {SCA} = \frac{{SA}}{{AC}} = 1$ nên $\alpha = {45^ \circ }$.

Câu 11: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình vuông cạnh $a,SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy và $SB = 2a$. Góc giữa đường thẳng $SB$ và mặt phẳng đáy bằng

A. ${60^ \circ }$.

B. ${90^ \circ }$.

C. ${30^ \circ }$.

D. ${45^ \circ }$.

Lời giải

Chọn A

Do $SA \bot \left( {ABCD} \right)$ nên góc giữa đường thẳng $SB$ và mặt phẳng đáy bằng góc $\widehat {SBA}$.

Ta có $cos\widehat {SBA} = \frac{{AB}}{{SB}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \widehat {SBA} = {60^ \circ }$.

Vậy góc giữa đường thẳng $SB$ và và mặt phẳng đáy bằng bằng ${60^ \circ }$.

Câu 12: Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác vuông tại $C,AC = a,BC = \sqrt 2 a,SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy và $SA = a$. Góc giữa đường thẳng $SB$ và mặt phẳng đáy bằng

A. ${60^ \circ }$.

B. ${90^ \circ }$.

C. ${30^ \circ }$.

D. ${45^ \circ }$.

Lời giải

Chọn C

Có $SA \bot \left( {ABC} \right)$ nên $AB$ là hình chiếu của $SA$ trên mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$.

$ \Rightarrow \left( {\widehat {SB,\left( {ABC} \right)}} \right) = \left( {\widehat {SB,AB}} \right) = \widehat {SBA}$

Mặt khác có $\vartriangle ABC$ vuông tại $C$ nên $AB = \sqrt {A{C^2} + B{C^2}} = a\sqrt 3 $.

Khi đó $tan\widehat {SBA} = \frac{{SA}}{{AB}} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}$ nên $\left( {\widehat {SB,\left( {ABC} \right)}} \right) = {30^ \circ }$.

Câu 13: Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy, $AB = a$ và $SB = 2a$. Góc giữa đường thẳng $SB$ và mặt phẳng đáy bằng.

A. ${60^ \circ }$.

B. ${45^ \circ }$.

C. ${30^ \circ }$.

D. ${90^ \circ }$.

Lời giải.

Chọn A

Ta có $SA \bot \left( {ABC} \right)$ tại $A$ nên $AB$ là hình chiếu của $SB$ lên mặt phẳng đáy.

Suy ra góc giữa đường thẳng $SB$ và mặt phẳng đáy là $\widehat {SBA}$.

Tam giác $SAB$ vuông tại A nên $cos\widehat {SBA} = \frac{{AB}}{{SB}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \widehat {SBA} = {60^ \circ }$.

Câu 14: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình vuông cạnh $a,SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy và $SA = \sqrt 2 a$. Góc giữa đường thẳng $SC$ và mặt phẳng đáy bằng

A. ${45^ \circ }$.

B. ${60^ \circ }$.

C. ${30^ \circ }$.

D. ${90^ \circ }$.

Lời giải

Chọn A

Do $SA \bot \left( {ABCD} \right)$ nên góc giữa đường thẳng $SC$ và mặt phẳng đáy bằng góc $\widehat {SCA}$.

Ta có $SA = \sqrt 2 a,AC = \sqrt 2 a \Rightarrow tan\widehat {SCA} = \frac{{SA}}{{AC}} = 1 \Rightarrow \widehat {SCA} = {45^ \circ }$.

Vậy góc giữa đường thẳng $SC$ và và mặt phẳng đáy bằng bằng ${45^ \circ }$.

Câu 15: Cho hình chóp $S.ABC$ tam giác $ABC$ vuông tại $B$ cạnh bên $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy $\left( {ABC} \right)$. Gọi $H$ là hình chiếu của $A$ trên $SB$. Mệnh đề nào sau đây ${\mathbf{SAI}}$ ?

A. Các mặt bên của hình chóp các tam giác vuông

B. $\vartriangle SBC$ vuông.

C. $AH \bot SC$

D. Góc giữa đường thẳng $SC$ với mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ là góc $\widehat {SCB}$

Lời giải

Chọn D

Ta có cạnh bên $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy $\left( {ABC} \right)$.

Nên hình chiếu của $SC$ trên mặt phẳng đáy $\left( {ABC} \right)$ là $AC$

Vậy góc giữa đường thẳng $SC$ với mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ là góc $\widehat {SCA}$

Câu 16: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình chữ nhật có $AB = a,AD = 2a,SA$ vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABCD} \right),SA = 3a$. Gọi $\varphi $ là góc giữa $SC$ và $\left( {ABCD} \right)$ (tham khảo hình vẽ bên). Khi đó tan $\varphi $ bằng

A. $\frac{{\sqrt 5 }}{5}$.

B. $\frac{3}{5}$.

C. $\frac{{\sqrt 5 }}{3}$.

D. $\frac{{3\sqrt 5 }}{5}$.

Lời giải

Chọn D

Ta có: $AC$ là hình chiếu của $SC$ trên $\left( {ABCD} \right)$ nên $\left( {SC,\left( {ABCD} \right)} \right) = \left( {SC,AC} \right) = \angle SCA = \varphi $

Ta có: $AC = \sqrt {A{D^2} + D{C^2}} = \sqrt {4{a^2} + {a^2}} = \sqrt 5 a$.

Tam giác $SAC$ vuông tại $A$ nên $tan\varphi = \frac{{SA}}{{AC}} = \frac{{3a}}{{\sqrt 5 a}} = \frac{3}{{\sqrt 5 }} = \frac{{3\sqrt 5 }}{5}$.

Câu 17: Cho hình chóp $S \cdot ABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$. Hình chiếu vuông góc của điểm $S$ lên mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ trùng với trung điểm $H$ của cạnh $BC$. Biết tam giác $SBC$ là tam giác đều. Gọi $\alpha $ là số đo của góc giữa đường thẳng $SA$ và mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$. Tính $tan\alpha $.

A. 1 .

B. $\sqrt 3 $.

C. 0 .

D. $\frac{1}{{\sqrt 3 }}$.

Lời giải

Chọn A

$AH$ là hình chiếu của $SA$ trên $\left( {ABC} \right) \Rightarrow \left( {SA,\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {SA,AH} \right) = \widehat {SAH} = \alpha $.

$\vartriangle SBC = \vartriangle ABC \Rightarrow SH = AH \Rightarrow \vartriangle SAH$ vuông cân tại $H \Rightarrow \alpha = \widehat {SAH} = {45^ \circ }$.

Vậy $tan\alpha = 1$.

Câu 18: Cho lăng trụ đều $ABC \cdot A’B’C’$ có tất cả các cạnh bằng $a$. Góc giữa đường thẳng $AB’$ và mặt phẳng $\left( {A’B’C’} \right)$ bằng

A. ${60^ \circ }$.

B. ${45^ \circ }$.

C. ${30^ \circ }$.

D. ${90^ \circ }$.

Lời giải

Chọn B

Từ giả thiết của bài toán suy ra: $A’B’$ là hình chiếu vuông góc của $AB’$ trên $\left( {A’B’C’} \right)$.

Do đó, $\overline {\left( {AB’,\left( {A’B’C’} \right)} \right)} = \widehat {\left( {AB’,A’B’} \right)} = \widehat {AB’A’}$.

Tam giác $AB’A’$ vuông tại $A’$ có $AA’ = A’B’ = a \Rightarrow {\text{\Delta }}AA’B’$ vuông cân tại $A’$.

Suy ra $\widehat {\left( {AB’,\left( {A’B’C’} \right)} \right)} = \widehat {\left( {AB’,A’B’} \right)} = \widehat {AB’A’} = {45^ \circ }$.

Câu 19: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy là hình vuông cạnh $2a$, cạnh bên $SA$ vuông góc mặt đáy và $SA = a$. Gọi $\varphi $ là góc tạo bởi $SB$ và mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$. Xác định $cot\varphi $ ?

A. $cot\varphi = 2$.

B. $cot\varphi = \frac{1}{2}$.

C. $cot\varphi = 2\sqrt 2 $.

D. $cot\varphi = \frac{{\sqrt 2 }}{4}$.

Lời giải

Chọn A

Ta có $SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow \left( {\widehat {SB,\left( {ABCD} \right)}} \right) = \left( {\widehat {SB,BA}} \right) = \widehat {SBA}$

$ \Rightarrow {\text{cot}}\varphi = \frac{{AB}}{{SA}} = \frac{{2a}}{a} = 2$.

Câu 20: Cho hình chóp $S.ABC$ có $SB$ vuông góc $\left( {ABC} \right)$. Góc giữa $SC$ với $\left( {ABC} \right)$ là góc giữa

A. $SC$ và $AC$.

B. $SC$ và $AB$.

C. $SC$ và $BC$.

D. $SC$ và $SB$.

Lời giải

Chọn C

Hình chiếu vuông góc của $SC$ lên $\left( {ABC} \right)$ là $BC$ nên góc giữa $SC$ với $\left( {ABC} \right)$ là góc giữa $SC$ và $BC$.

Câu 21: Cho hình thoi $ABCD$ tâm $O$ có $BD = 4a,AC = 2a$. Lấy điểm $S$ không thuộc $\left( {ABCD} \right)$ sao cho $SO \bot \left( {ABCD} \right)$. Biết $tan\widehat {SBO} = \frac{1}{2}$. Tính số đo góc giữa $SC$ và $\left( {ABCD} \right)$.

A. ${60^ \circ }$.

B. ${75^ \circ }$.

C. ${30^ \circ }$.

D. ${45^ \circ }$.

Lời giải

Chọn D

Góc giữa $SC$ và $\left( {ABCD} \right)$ là góc $\widehat {SCO}$.

$BD = 4a \Rightarrow BO = 2a$

$SO = BO \cdot tan\widehat {SBO} = 2a \cdot \frac{1}{2} = a$

$AC = 2a \Rightarrow OC = a$

Vậy $\widehat {SCO} = {45^ \circ }$.

Câu 22: Cho hình chóp $S.MNP$ có đáy là tam giác đều, $MN = a,SM$ vuông góc với mặt phẳng đáy, $SP = 2a$, với $0 < a \in \mathbb{R}$. Tính góc giữa đường thẳng $SN$ và mặt phẳng đáy.

A. ${45^ \circ }$.

B. ${90^ \circ }$.

C. ${60^ \circ }$.

D. ${30^ \circ }$.

Lời giải

Chọn C

Ta có: $SN = SP = 2a$

Vì $SM \bot \left( {MNP} \right) \to \left( {\overline {SN,\left( {MNP} \right)} } \right) = \widehat {SNM}$

$cos\widehat {SNM} = \frac{{MN}}{{SN}} = \frac{a}{{2a}} = \frac{1}{2} \to \widehat {SNM} = {60^ \circ }$

Câu 23: Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA \bot \left( {ABC} \right),SA = a$, tam giác $ABC$ đều cạnh $a$. Góc giữa $SC$ và mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ là:

A. ${90^0}$

B. ${60^ \circ }$.

C. ${30^ \circ }$.

D. ${45^ \circ }$.

Lời giải.

• Nhận thấy $AC$ là hình chiếu vuông góc của $SC$ trên mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ nên góc giữa $SC$ và $\left( {ABC} \right)$ là góc $\widehat {SCA}$.

• Do $\vartriangle SAC$ vuông cân tại $A$ nên $\widehat {SCA} = {45^ \circ }$.

Câu 24: Cho hình chóp $S.ABC$ có đáy là tam giác đều cạnh bằng $a,SA \bot \left( {ABC} \right),SA = a\sqrt 3 $. Tính góc giữa đường thẳng $SB$ và mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$.

A. ${75^ \circ }$.

B. ${45^ \circ }$.

C. ${60^ \circ }$.

D. ${30^ \circ }$.

Lời giải

Vì $SA \bot \left( {ABC} \right)$ nên $\left( {\widehat {SB,\left( {ABC} \right)}} \right) = \widehat {SBA}$

Suy ra $tan\widehat {SBA} = \frac{{SA}}{{AB}} = \sqrt 3 \Rightarrow \widehat {SBA} = {60^ \circ }$.

Câu 25: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a$. Đường thẳng $SA$ vuông góc với mặt phẳng đáy và $SA = 2a$ Góc giữa đường thẳng $SC$ và mặt phẳng $ABCD$ là $\alpha $. Khi đó $tan\alpha $ bằng

A. $\sqrt 2 $.

B. $\frac{2}{{\sqrt 3 }}$.

C. 2 .

D. $2\sqrt 2 $.

Lời giải

$tan\alpha = \frac{{SA}}{{AC}} = \frac{{2a}}{{a\sqrt 2 }} = \sqrt 2 $.

Câu 26: Cho hình chóp $SABC$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $2a,H$ là hình chiếu của $S$ lên $AB$, tam giác $SAB$ vuông cân tại $S,SH$ vuông góc với $\left( {ABC} \right)$. Góc giữa cạnh $SC$ và mặt đáy bằng:

A. ${60^ \circ }$.

B. ${30^ \circ }$.

C. ${90^ \circ }$.

D. ${45^ \circ }$.

Lời giải

Do tam giác $SAB$ vuông cân tại $S$ nên $H$ là trung điểm của $AB$ và ta có $SH = \frac{1}{2}AB = a$.

Góc giữa cạnh $SC$ và mặt đáy là góc $\widehat {SCH}$.

Xét tam giác vuông $HSC$ có $HC = \frac{{2a\sqrt 3 }}{2} = a\sqrt 3 ,SH = a$ nên $tan\widehat {SCH} = \frac{{HS}}{{HC}} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}$

$ \Rightarrow \widehat {SCH} = {30^ \circ }$.

Câu 27: Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA = SB = SC$ và tam giác $ABC$ vuông tại $C$. Gọi $H$ là hình chiếu vuông góc $S$ lên mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

A. $H$ là trung điểm của cạnh $AB$.

B. $H$ là trọng tâm tam giác $ABC$.

C. $H$ là trực tâm tam giác $ABC$.

D. $H$ là trung điểm của cạnh $AC$.

Lời giải

Do $SA = SB = SC$ nên hình chiếu vuông góc của điểm $S$ trên $\left( {ABC} \right)$ trùng với tâm $H$ của đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$.

Mặt khác tam giác $ABC$ vuông tại $C$ nên $H$ là trung điểm của $AB$.

Câu 28: Cho hình chóp $S.ABC$ có $SA$ vuông góc với mặt phẳng $\left( {ABC} \right),SA = 2a$, tam giác $ABC$ vuông tại $B,AB = a\sqrt 3 $ và $BC = a$ (minh họa hình vẽ bên). Góc giữa đường thẳng $SC$ và mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ bằng

A. ${90^ \circ }$.

B. ${45^ \circ }$.

C. ${30^ \circ }$.

D. ${60^ \circ }$.

Lời giải

Chọn B

Ta thấy hình chiếu vuông góc của $SC$ lên $\left( {ABC} \right)$ là $AC$ nên $\left( {\widehat {SC,\left( {ABC} \right)}} \right) = \widehat {SCA}$.

Mà $AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = 2a$ nên $tan\widehat {SCA} = \frac{{SA}}{{AC}} = 1$.

Vậy góc giữa đường thẳng $SC$ và mặt phẳng $\left( {ABC} \right)$ bằng ${45^ \circ }$.

Câu 29: Cho hình chóp $SABCD$ có đáy $ABCD$ là hình thoi cạnh $2a,\widehat {ADC} = {60^ \circ }$. Gọi $O$ là giao điểm của $AC$ và $BD,SO \bot \left( {ABCD} \right)$ và $SO = a$. Góc giữa đường thẳng $SD$ và mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ bằng

A. ${60^ \circ }$.

B. ${75^ \circ }$.

C. ${30^ \circ }$.

D. ${45^ \circ }$.

Lời giải

Ta có $ABCD$ là hình thoi cạnh $2a$, và $\widehat {ADC} = {60^ \circ }$ nên $\vartriangle ACD$ đều và $OD = \frac{{2a \cdot \sqrt 3 }}{2} = a\sqrt 3 $.

Góc giữa đường thẳng $SD$ và mặt phẳng $\left( {ABCD} \right)$ là $\widehat {SDO}$ và tan $\widehat {SDO} = \frac{{SO}}{{DO}} = \frac{1}{{\sqrt 3 }}$

suy ra $\widehat {SDO} = {30^ \circ }$.

Câu 30: Cho hình lăng trụ đều $ABC \cdot A’B’C’$ có $AB = \sqrt 3 $ và $AA’ = 1$. Góc tạo bởi giữa đường thẳng $AC’$ và $\left( {ABC} \right)$ bằng

A. ${45^ \circ }$.

B. ${60^ \circ }$.

C. ${30^ \circ }$.

D. ${75^ \circ }$.

Lời giải

Ta có $\left( {\widehat {A{C^\prime },(ABC)}} \right) = \left( {\widehat {A{C^\prime },AC}} \right) = \widehat {CA{C^\prime }}$

$\tan \widehat {{C^\prime }AC} = \frac{{C{C^\prime }}}{{AC}} = \frac{1}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow \widehat {{C^\prime }AC} = {30^\circ }$

ĐÁNH GIÁ TỔNG QUAN
Trắc Nghiệm Bài Phép Chiếu Vuông Góc-Góc Giữa Đường Thẳng Và Mặt Phẳng
Bài trướcCác Dạng Toán Bài Phép Chiếu Vuông Góc-Góc Giữa Đường Thẳng Và Mặt Phẳng
Bài tiếp theoCác Dạng Toán Bài Lôgarit Có Lời Giải Chi Tiết
trac-nghiem-bai-phep-chieu-vuong-goc-goc-giua-duong-thang-va-mat-phangTrắc nghiệm bài Phép chiếu vuông góc-Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng giải chi tiết rất hay. Các bạn tham khảo và ôn tập cũng cố kiến thức.
Nhận thông báo qua email
Thông báo cho
guest

0 Comments
Inline Feedbacks
View all comments