- Phương Pháp Tìm Giao Tuyến Giữa Hai Mặt Phẳng Giải Chi Tiết
- Phương Pháp Tìm Giao Điểm Của Đường Thẳng Và Mặt Phẳng Giải Chi Tiết
- Phương Pháp Tìm Thiết Diện Của Mặt Phẳng Với Hình Chóp Giải Chi Tiết
- Phương Pháp Tìm Tập Hợp Giao Điểm Của Hai Đường Thẳng Trong Không Gian
- 35 Câu Trắc Nghiệm Bài Đường Thẳng Và Mặt Phẳng Trong Không Gian Giải Chi Tiết
- Trắc Nghiệm Bài 10 Đường Thẳng Và Mặt Phẳng Trong Không Gian Mức Thông Hiểu Giải Chi Tiết
- 30 Câu Trắc Nghiệm Về Hai Đường Thẳng Song Song Trong Không Gian Giải Chi Tiết
- Các Dạng Bài Tập Về Hai Đường Thẳng Song Song Trong Không Gian
- Trắc Nghiệm Bài 11 Hai Đường Thẳng Song Song Mức Thông Hiểu Giải Chi Tiết
- 20 Câu Trắc Nghiệm Bài Đường Thẳng Song Song Với Mặt Phẳng Giải Chi Tiết
- Các Dạng Toán Bài Đường Thẳng Song Song Với Mặt Phẳng Giải Chi Tiết
- Trắc Nghiệm Bài 12 Đường Thẳng Song Song Với Mặt Phẳng Mức Thông Hiểu Giải Chi Tiết
- 30 Câu Trắc Nghiệm Bài Hai Mặt Phẳng Song Song Giải Chi Tiết
- Các Dạng Toán Bài Hai Mặt Phẳng Song Song Giải Chi Tiết
- Trắc Nghiệm Bài 13 Hai Mặt Phẳng Song Song Mức Thông Hiểu Giải Chi Tiết
- Các Dạng Toán Bài Phép Chiếu Song Song Giải Chi Tiết
- Trắc Nghiệm Bài Phép Chiếu Song Song Giải Chi Tiết
- 60 Câu Trắc Nghiệm Chương Quan Hệ Song Song Trong Không Gian Giải Chi Tiết
- Bài Tập Tự Luận Ôn Chương Quan Hệ Song Song Trong Không Gian Giải Chi Tiết
- Các Dạng Bài Toán Thực Tế Về Quan Hệ Song Song Trong Không Gian
Các dạng bài tập về hai đường thẳng song song trong không gian được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 2 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Dạng 1. Chứng minh đường thẳng song song hoặc đồng quy
1. Phương pháp
– Nếu ba mp phân biệt đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc dồng qui hoặc đôi một song song với nhau.
Hệ quả: Nếu hai mp phân biệt lần lượt chứa hai đt song song thì giao tuyến của chúng (nếu có) cũng song song với hai đt đó hoặc trùng với một trong hai đt đó.
– Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
$\left\{ \begin{gathered}
a \ne b \hfill \\
a//c \hfill \\
b//c \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow a//b$
2. Các ví dụ
Ví dụ 1: Cho tứ diện $ABCD$. Gọi $M,N$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $BC$ và $AC$. Trên cạnh $PD$ lấy điểm $P$ sao cho $DP = 2PB$.
a) Xác định giao tuyến của mặt phẳng $(MNP)$ với các mặt phẳng $(ABD),(BCD)$.
b) Trên cạnh $AD$ lấy điểm $Q$ sao cho $DQ = 2QA$. Chứng minh: $PQ$ song song với mặt phẳng $(ABC)$, ba đường thẳng $DC,QN,PM$ đồng quy.
Lời giải
a) Do đó: $\left\{ \begin{gathered}
MN \subset \left( {MNP} \right) \hfill \\
AB \subset \left( {ABD} \right) \hfill \\
MN//AB \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow \left( {MNP} \right) \cap \left( {ABD} \right) = Px//AB//MN$
Xác định giao tuyến của $(MNP)$ và $(BCD)$:
Ta có: $\left\{ \begin{gathered}
M \in \left( {MNP} \right) \hfill \\
M \in BC \subset (BCD) \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow M \in \left( {MNP} \right) \cap (BCD)$
Mặt khác: $\left\{ \begin{gathered}
P \in \left( {MNP} \right) \hfill \\
P \in BD \subset (BCD) \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow P \in \left( {MNP} \right) \cap (BCD)$
Vậy $\left( {MNP} \right) \cap (BCD) = MP$ là giao tuyến cần tìm
Chứng minh$PQ$ song song với mặt phẳng $(ABC)$:
Vì $\frac{{DQ}}{{QA}} = \frac{{DP}}{{PB}}$ nên $PQ//AB$. Do đó:$\left\{ \begin{gathered}
PQ//AB \hfill \\
AB \subset (ABC) \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow PQ//(ABC)$
b) Ta có: $Q \in \left( {MNP} \right)$. Do đó:
• $(MNP) \cap (ACD) = QN$
• $(MNP) \cap (BCD) = PM$
• $(ACD) \cap (BCD) = CD$
Vì $\frac{{CM}}{{MB}} \ne \frac{{DP}}{{PB}}$ nên $DC$cắt $PM$ tại $I$.
Vậy $DC,QN,PM$ đồng quy
Ví dụ 2: Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành tâm O. Gọi M,N lần lượt là trung điểm $AD$ và $SB$.
a/ Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$ và $\left( {SCD} \right)$
b/ Chứng minh: ON song song với mặt phẳng$\left( {SAD} \right)$
c/ Tìm giao điểm của đường thẳng MN và mặt phẳng $\left( {SAC} \right)$
Lời giải
a) Xét 2 mặt phẳng $\left( {SAB} \right)$ và $\left( {SCD} \right)$
Ta có: $S$ là điểm chung của 2 mặt phẳng
Mặt khác:
$\left\{ \begin{gathered}
AB//CD \hfill \\
AB \subset \left( {SAB} \right) \hfill \\
CD \subset \left( {SCD} \right) \hfill \\
\end{gathered} \right.$
Suy ra giao tuyến của 2 mặt phẳng$\left( {SAB} \right)$ và $\left( {SCD} \right)$là đường thẳng qua ${S_x}$ qua S và song song với AB và CD.
b) Xét tam giác SBD, ta có:
$ON//SD$ (Vì O,N lần lượt là trung điểm BD và SB)
Mà $SD \subset \left( {SAD} \right)$
Suy ra ON song song mặt phẳng$\left( {SAD} \right)$
c) Xét mặt phẳng$\left( {ABCD} \right)$
Gọi I là giao điểm của AC và BM
Xét 2 mặt phẳng $\left( {SAC} \right)$ và $\left( {SBM} \right)$
Ta có: $(SAC) \cap (SBM) = SI$
Gọi J là giao điểm của SI và MN
Khi đó:
$\left\{ \begin{gathered}
J \in SI \subset \left( {SAC} \right) \Rightarrow J \in \left( {SAC} \right) \hfill \\
J \in MN \hfill \\
\end{gathered} \right.$
Vậy J là giao điểm của MN và mặt phẳng$\left( {SAC} \right)$
Ví dụ 3: Cho tứ diện ABCD. Gọi P, Q, R, S là bốn điểm lần lượt trên các cạnh AB, BC, CD, DA. CMR nếu bốn điểm P, Q, R, S đồng phẳng thì:
a) PQ, SR, AC hoặc song song hoặc đồng qui.
b) PS, RQ, BD hoặc song song hoặc đồng qui.
Lời giải
Theo định lí về giao tuyến của 3 mặt phẳng.
a) Nếu PQ // SR thì PQ // SR // AC.
b) Nếu PQ cắt SR tại I thì AC đi qua I.
Dạng 2. Tìm giao điểm và thiết diện của hình chóp
1. Phương pháp
2. Các ví dụ
Câu 1: Cho hình chóp S.ABC, gọi M, P và I lần lượt là trung điểm của AB, SC và SB. Một mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ qua MP và song song với AC và cắt các cạnh SA, BC tại N, Q.
a) Chứng minh đường thẳng BC song song với mặt phẳng $\left( {IMP} \right)$ .
b) Xác định thiết diện của $\left( \alpha \right)$và hình chóp. Thiết diện này là hình gì?
c) Tìm giao điểm của đường thẳng CN và mặt phẳng $\left( {SMQ} \right)$ .
Lời giải
a) Có IP là đường trung bình của $\Delta SBC \Rightarrow IP\parallel BC$
mà $IP \subset (IMP) \Rightarrow BC\parallel (IMP)$.
b) Có $\left\{ \begin{gathered}
M \in (\alpha ) \cap (ABC) \hfill \\
(ABC) \supset AC\parallel (\alpha ) \hfill \\
\end{gathered} \right.$
$ \Rightarrow (\alpha ) \cap (ABC) = MQ\parallel AC,Q \in BC$.
Có $\left\{ \begin{gathered}
P \in (\alpha ) \cap (SAC) \hfill \\
(SAC) \supset AC\parallel (\alpha ) \hfill \\
\end{gathered} \right.$
$ \Rightarrow (\alpha ) \cap (SAC) = PN\parallel AC,N \in SA$.
Kết luận thiết diện cần tìm là hình bình hành MNPQ. Thật vậy dễ dàng chứng minh Q, N lần lượt là trung điểm của BC và SA. Do đó $\overrightarrow {MQ} = \overrightarrow {NP} = \frac{1}{2}\overrightarrow {AC} $
c) Chọn mặt phẳng (SAC) chứa NC. Tìm giao tuyến của (SAC) và (SMQ):
Có $\left\{ \begin{gathered}
S \in (SAC) \cap (SMQ) \hfill \\
AC\parallel MQ;AC \subset (SAC),MQ \subset (SMQ) \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow (SAC) \cap (SMQ) = Sx\parallel AC\parallel MQ$
Trong mp(SAC) gọi $J = CN \cap Sx$, có $\left\{ \begin{gathered}
J \in CN \hfill \\
J \in Sx \subset (SMQ) \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow J = CN \cap (SMQ)$.
Câu 2: Cho hình chóp S.ABCD có đáy là một hình tứ giác lồi. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SC và CD. Gọi $\left( \alpha \right)$ là mặt phẳng qua M, N và song song với đường thẳng AC.
a) Tìm giao tuyến của $\left( \alpha \right)$ với $mp\left( {ABCD} \right)$ .
b) Tìm giao điểm của đường thẳng SB với $mp\left( \alpha \right)$ .
c) Tìm thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng$\left( \alpha \right)$.
Lời giải
a) Có $\left\{ \begin{gathered}
N \in (\alpha ) \cap (ABCD) \hfill \\
(\alpha )\parallel AC \subset (ABCD) \hfill \\
\end{gathered} \right.$
$ \Rightarrow (\alpha ) \cap (ABCD) = NE\parallel AC;E \in AD$.
b) Có MN là đường trung bình của $\Delta SCD \Rightarrow MN\parallel SD$.
Trong mp(ABCD) gọi $F = BD \cap NE$.
Có $\left\{ \begin{gathered}
F \in (\alpha ) \cap (SBD) \hfill \\
MN\parallel SD;MN \subset (\alpha ),SD \subset (SBD) \hfill \\
\end{gathered} \right.$
$ \Rightarrow (\alpha ) \cap (SBD) = Fx\parallel MN\parallel SD$
Trong mp(SBD) gọi $H = Fx \cap SB$, vì $\left\{ \begin{gathered}
H \in SB \hfill \\
H \in Fx \subset (\alpha ) \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow H = SB \cap (\alpha )$.
c) Có $\left\{ \begin{gathered}
E \in (\alpha ) \cap (SAD) \hfill \\
MN\parallel SD;MN \subset (\alpha ),SD \subset (SAD) \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow (\alpha ) \cap (SAD) = EK\parallel SD;K \in SA$.
Từ đó suy ra thiết diện cần tìm là ngũ giác MNEKH.
Câu 3: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang với $AB\parallel CD$. Gọi M, N, I lần lượt là trung điểm của AD, BC, SA.
a) Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng (IMN) và (SAC); (IMN) và (SAB).
b) Tìm giao điểm của SB và (IMN).
c) Tìm thiết diện của mặt phẳng (IDN) với hình chóp S.ABCD.
Lời giải
a) Có $I \in (IMN) \cap (SAC)$ (1).
Trong mp(ABCD) gọi
$E = MN \cap AC \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
E \in MN \subset (IMN) \hfill \\
E \in AC \subset (SAC) \hfill \\
\end{gathered} \right.$
$ \Rightarrow E \in (IMN) \cap (SAC)$(2).
Từ (1) và (2) suy ra $(IMN) \cap (SAC) = EI$.
b) Có MN là đường trung bình của hình thang ABCD $ \Rightarrow MN\parallel AB\parallel CD$.
Có $\left\{ \begin{gathered}
I \in (IMN) \cap (SAB) \hfill \\
MN\parallel AB \hfill \\
MN \subset (IMN);AB \subset (SAB) \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow (IMN) \cap (SAB) = Ix\parallel MN\parallel AB$.
c) Trong mp(SAB) gọi $J = Ix \cap SB \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
J \in SB \hfill \\
J \in Ix \subset (IMN) \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow J = SB \cap (IMN)$.
$I \in (IDN) \cap (SAB)$ (3)
Trong mp(ABCD) gọi $K = DN \cap AB \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
K \in DN \subset (IDN) \hfill \\
K \in AB \subset (SAB) \hfill \\
\end{gathered} \right.$
$ \Rightarrow K \in (IDN) \cap (SAB)$(4).
Từ (3) và (4) suy ra $(IDN) \cap (SAB) = IK$
Trong mp(SAB) gọi $P = IK \cap SB \Rightarrow $ thiết diện cần tìm là tứ giác MNPI.
Câu 4: Cho chóp tứ giác $S.ABCD$có đáy $ABCD$ là hình bình hành và $N$là trung điểm$SA$.
a) Tìm giao điểm của $AC$ và mặt phẳng $\left( {SBD} \right)$
b) Tìm thiết diện của hình chóp khi cắt bởi mặt phẳng $\left( {NBC} \right)$. Thiết diện là hình gì?
Lời giải
a) Gọi $O$ là giao điểm giữa $AC$ và $BD$. Khi đó:
$\left\{ \begin{gathered}
O \in AC \hfill \\
O \in BD \subset \left( {SBD} \right) \hfill \\
\end{gathered} \right.$
Vậy $O$ là giao điểm của $AC$ và mặt phẳng $\left( {SBD} \right)$
b) Ta có:
+ $\left( {NBC} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = BC$
+ $\left( {NBC} \right) \cap \left( {SBC} \right) = BC$
+ $\left( {NBC} \right) \cap \left( {SAB} \right) = NB$
+ $\left\{ \begin{gathered}
N \in \left( {NBC} \right) \hfill \\
N \in \left( {SAD} \right) \hfill \\
\end{gathered} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)$
$\left( {NBC} \right) \supset BC||AD \subset \left( {SAD} \right)\,\,\,\,\,\left( 2 \right)$
Từ $\left( 1 \right)$ & $\left( 2 \right)$ $ \Rightarrow \left( {NBC} \right) \cap \left( {SAD} \right) = NM||AD||BC$
+ $\left( {NBC} \right) \cap \left( {SCD} \right) = MC$
Vậy thiết diện là hình thang $MNCD$