- Trắc Nghiệm Bài 18 Lũy Thừa Với Mũ Số Thực Mức Thông Hiểu Giải Chi Tiết
- 50 Câu Trắc Nghiệm Rút Gọn Biểu Thức Lôgarit Giải Chi Tiết
- Trắc Nghiệm Tính Biểu Thức Lôgarit Thỏa Điều Kiện Cho Trước Giải Chi Tiết
- Trắc Nghiệm Tính Biểu Thức Lôgarit Theo a, b, c Có Lời Giải Chi Tiết
- Trắc Nghiệm Vận Dụng Cao Biến Đổi Lôgarit Và Tính Biểu Thức Giải Chi Tiết
- Trắc Nghiệm Bài 20 Hàm Số Mũ Và Hàm Số Lôgarit Giải Chi Tiết
- 50 Câu Trắc Nghiệm Phương Trình Mũ Theo Dạng Giải Chi Tiết
- 40 Câu Trắc Nghiệm Phương Trình Lôgarit Theo Dạng Giải Chi Tiết
- 35 Câu Trắc Nghiệm Bất Phương Trình Mũ Theo Dạng Giải Chi Tiết
- 50 Câu Trắc Nghiệm Bất Phương Trình Lôgarit Theo Dạng Giải Chi Tiết
- 70 Câu Trắc Nghiệm Lãi Suất Theo Từng Dạng Giải Chi Tiết
- Các Dạng Toán Bài Lũy Thừa Với Mũ Số Thực Giải Chi Tiết
- 50 Câu Trắc Nghiệm Lũy Thừa Với Mũ Số Thực Theo Mức Độ Giải Chi Tiết
- Các Dạng Toán Bài Lôgarit Có Lời Giải Chi Tiết
- 60 Câu Trắc Nghiệm Bài Lôgarit Mức Thông Hiểu Giải Chi Tiết
- 70 Câu Trắc Nghiệm Bài Lôgarit Mức Vận Dụng Giải Chi Tiết
- Các Dạng Toán Bài Hàm Số Mũ Và Hàm Số Lôgarit Giải Chi Tiết
- 40 Câu Trắc Nghiệm Bài Hàm Số Mũ Và Hàm Số Lôgarit Mức Thông Hiểu
- 50 Câu Trắc Nghiệm Hàm Số Mũ Và Hàm Số Lôgarit Mức Vận Dụng
- Các Dạng Toán Bài Phương Trình Bất Phương Trình Mũ Và Lôgarit Giải Chi Tiết
- 60 Câu Trắc Nghiệm Phương Trình Mũ Mức Thông Hiểu Giải Chi Tiết
- 50 Câu Trắc Nghiệm Phương Trình Lôgarit Mức Thông Hiểu Giải Chi Tiết
Trắc nghiệm tính biểu thức lôgarit thỏa điều kiện cho trước giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 4 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Câu 1. Cho $a,b$ là các số thực dương thỏa mãn ${4^{lo{g_2}\left( {ab} \right)}} = 3a$. Giá trị của $a{b^2}$ bằng
A. 3 .
B. 6 .
C. 2 .
D. 12 .
Lời giải
Chọn A.
Từ giả thiết ta có : ${4^{lo{g_2}\left( {ab} \right)}} = 3a$
$ \Leftrightarrow lo{g_2}\left( {ab} \right) \cdot lo{g_2}4 = lo{g_2}\left( {3a} \right)$
$ \Leftrightarrow 2\left( {lo{g_2}a + lo{g_2}b} \right) = lo{g_2}a + lo{g_2}3$
$ \Leftrightarrow lo{g_2}a + 2lo{g_2}b = lo{g_2}3$
$ \Leftrightarrow lo{g_2}\left( {a{b^2}} \right) = lo{g_2}3$
$ \Leftrightarrow a{b^2} = 3$
Câu 2. Cho $a,b$ là hai số thực dương thỏa mãn ${9^{lo{g_3}\left( {ab} \right)}} = 4a$. Giá trị của $a{b^2}$ bằng
A. 3 .
B. 6 .
C. 2
D. 4
Lời giải
Chọn D.
Ta có : ${9^{lo{g_3}\left( {ab} \right)}} = 4a \Leftrightarrow 2lo{g_3}\left( {ab} \right) = lo{g_3}\left( {4a} \right) \Leftrightarrow lo{g_3}\left( {{a^2}{b^2}} \right) = lo{g_3}\left( {4a} \right) \Rightarrow {a^2}{b^2} = 4a$ $ \Leftrightarrow a{b^2} = 4$
Câu 3. Cho các số thực dương $a,b$ thỏa mãn $lna = x;lnb = y$. Tính $ln\left( {{a^3}{b^2}} \right)$
A. $P = {x^2}{y^3}$
B. $P = 6xy$
C. $P = 3x + 2y$
D. $P = {x^2} + {y^2}$
Lời giải
Chọn C.
Ta có $ln\left( {{a^3}{b^2}} \right) = ln{a^3} + ln{b^2} = 3lna + 2lnb = 3x + 2y$
Câu 4. Cho $a$ và $b$ là hai số thực dương thỏa mãn ${a^3}{b^2} = 32$. Giá trị của $3lo{g_2}a + 2lo{g_2}b$ bằng
A. 4 .
B. 5 .
C. 2 .
D. 32 .
Lời giải
Chọn B.
Ta có: $lo{g_2}{a^3}{b^2} = lo{g_2}32 \Leftrightarrow 3lo{g_2}a + 2lo{g_2}b = 5$
Câu 5. Cho $a$ và $b$ là hai số thực dương thỏa mãn ${a^2}{b^3} = 16$. Giá trị của $2lo{g_2}a + 3lo{g_2}b$ bằng
A. 2 .
B. 8 .
C. 16 .
D. 4 .
Lời giải
Ta có $2lo{g_2}a + 3lo{g_2}b = lo{g_2}\left( {{a^2}{b^3}} \right) = lo{g_2}16 = 4$
Câu 6. Cho $a$ và $b$ là hai số thực dương thỏa mãn ${a^4}b = 16$ Giá trị của $4lo{g_2}a + lo{g_2}b$ bằng
A. 4 .
B. 2 .
C. 16 .
D. 8 .
Lời giải
Chọn A.
$4lo{g_2}a + lo{g_2}b = lo{g_2}{a^4} + lo{g_2}b = lo{g_2}\left( {{a^4}b} \right) = lo{g_2}16 = lo{g_2}{2^4} = 4$.
Câu 7. Cho $a$ và $b$ là hai số thực dương thỏa mãn $a{b^3} = 8$. Giá trị của $lo{g_2}a + 3lo{g_2}b$ bằng
A. 6 .
B. 2 .
C. 3 .
D. 8 .
Lời giải
Chọn C.
Ta có $lo{g_2}a + 3lo{g_2}b = lo{g_2}a + lo{g_2}{b^3} = lo{g_2}\left( {a{b^3}} \right) = lo{g_2}8 = 3$.
Câu 8. Cho các số thực dương $a,b$ với $a \ne 1$. Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng ?
A. $lo{g_{{a^2}}}\left( {ab} \right) = \frac{1}{4}lo{g_a}b$
B. $lo{g_{{a^2}}}\left( {ab} \right) = \frac{1}{2} + \frac{1}{2}lo{g_a}b$
C. $lo{g_{{a^2}}}\left( {ab} \right) = \frac{1}{2}lo{g_a}b$
D. $lo{g_{{a^2}}}\left( {ab} \right) = 2 + 2lo{g_a}b$
Lời giải
Chọn B.
Ta có: $lo{g_{{a^2}}}\left( {ab} \right) = lo{g_{{a^2}}}a + lo{g_{{a^2}}}b = \frac{1}{2} \cdot lo{g_a}a + \frac{1}{2} \cdot lo{g_a}b = \frac{1}{2} + \frac{1}{2} \cdot lo{g_a}b$.
Câu 9. Cho $a,b$ là các số thực dương thỏa mãn $a \ne 1,a \ne \sqrt b $ và $lo{g_a}b = \sqrt 3 $. Tính $P = lo{g_{\frac{{\sqrt b }}{a}}}\sqrt {\frac{b}{a}} $.
A. $P = – 5 + 3\sqrt 3 $
B. $P = – 1 + \sqrt 3 $
C. $P = – 1 – \sqrt 3 $
D. $P = – 5 – 3\sqrt 3 $
Lời giải
Chọn C.
Cách 1: Phương pháp tự luận.
$P = \frac{{lo{g_a}\sqrt {\frac{b}{a}} }}{{lo{g_a}\frac{{\sqrt b }}{a}}} = \frac{{\frac{1}{2}\left( {lo{g_a}b – 1} \right)}}{{lo{g_a}\sqrt b – 1}} = \frac{{\frac{1}{2}\left( {\sqrt 3 – 1} \right)}}{{\frac{1}{2}lo{g_a}b – 1}} = \frac{{\sqrt 3 – 1}}{{\sqrt 3 – 2}} = – 1 – \sqrt 3 $.
Cách 2: Phương pháp trắc nghiệm.
Chọn $a = 2,b = {2^{\sqrt 3 }}$. Bấm máy tính ta được $P = – 1 – \sqrt 3 $.
Câu 10. Cho $lo{g_3}a = 2$ và $lo{g_2}{\text{b}} = \frac{1}{2}$. Tính $I = 2lo{g_3}\left[ {lo{g_3}\left( {3a} \right)} \right] + lo{g_{\frac{1}{4}}}\,{b^2}$.
A. $I = \frac{5}{4}$
B. $I = 0$
C. $I = 4$
D. $I = \frac{3}{2}$
Lời giải
Chọn D.
$I = 2lo{g_3}\left[ {lo{g_3}\left( {3a} \right)} \right] + lo{g_{\frac{1}{4}}}{b^2} = 2lo{g_3}\left( {lo{g_3}3 + lo{g_3}a} \right) + 2lo{g_{{2^{ – 2}}}}{\text{b}} = 2 – \frac{1}{2} = \frac{3}{2}$.
Câu 11. Cho $lo{g_a}x = 3,lo{g_b}x = 4$ với $a,b$ là các số thực lớn hơn 1 . Tính $P = lo{g_{ab}}x$.
A. $P = 12$
B. $P = \frac{{12}}{7}$
C. $P = \frac{7}{{12}}$
D. $P = \frac{1}{{12}}$
Lời giải
Chọn B.
$P = lo{g_{ab}}x = \frac{1}{{lo{g_x}ab}} = \frac{1}{{lo{g_x}a + lo{g_x}b}} = \frac{1}{{\frac{1}{3} + \frac{1}{4}}} = \frac{{12}}{7}$
Câu 12. Cho $x,y$ là các số thực lớn hơn 1 thoả mãn ${x^2} + 9{y^2} = 6xy$. Tính $M = \frac{{1 + lo{g_{12}}x + lo{g_{12}}y}}{{2lo{g_{12}}\left( {x + 3y} \right)}}$.
A. $M = \frac{1}{2}$.
B. $M = \frac{1}{3}$.
C. $M = \frac{1}{4}$.
D. $M = 1$
Lời giải
Chọn D.
Ta có ${x^2} + 9{y^2} = 6xy \Leftrightarrow {(x – 3y)^2} = 0 \Leftrightarrow x = 3y$.
Khi đó $M = \frac{{1 + lo{g_{12}}x + lo{g_{12}}y}}{{2lo{g_{12}}\left( {x + 3y} \right)}} = \frac{{lo{g_{12}}\left( {12xy} \right)}}{{lo{g_{12}}{{(x + 3y)}^2}}} = \frac{{lo{g_{12}}\left( {36{y^2}} \right)}}{{lo{g_{12}}\left( {36{y^2}} \right)}} = 1$.
Câu 13. Cho $a > 0,a \ne 1$ và $lo{g_a}x = – 1,lo{g_a}y = 4$. Tính $P = lo{g_a}\left( {{x^2}{y^3}} \right)$
A. $P = 18$.
B. $P = 6$.
C. $P = 14$.
D. $P = 10$.
Lời giải
Chọn D.
Ta có $lo{g_a}\left( {{x^2} \cdot {y^3}} \right) = lo{g_a}{x^2} + lo{g_a}{y^3} = 2lo{g_a}x + 3lo{g_a}y = 2 \cdot \left( { – 1} \right) + 3 \cdot 4 = 10$.
Câu 14. Cho $P = \sqrt[{20}]{{3\sqrt[7]{{27\sqrt[4]{{243}}}}}}$. Tính $lo{g_3}P$ ?
A. $\frac{{45}}{{28}}$.
B. $\frac{9}{{112}}$.
C. $\frac{{45}}{{56}}$.
D. $1$.
Lời giải
Chọn B.
Ta có: $P = \sqrt[{20}]{{3\sqrt[7]{{27\sqrt[4]{{243}}}}}} \Rightarrow P = {3^{\frac{1}{{20}}}} \cdot {27^{\frac{1}{{20}} \cdot \frac{1}{7}}} \cdot {243^{\frac{1}{{20}} \cdot \frac{1}{7} \cdot \frac{1}{4}}} = {3^{\frac{9}{{112}}}} \Rightarrow lo{g_3}P = lo{g_3}{3^{\frac{9}{{112}}}} = \frac{9}{{112}}$.
Câu 15. Với $a,b$ là các số thực dương tùy ý và $a$ khác 1 , đặt $P = lo{g_a}{b^3} + lo{g_{{a^2}}}{b^6}$. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. $P = 27lo{g_a}b$.
B. $P = 15lo{g_a}b$.
C. $P = 9lo{g_a}b$.
D. $P = 6lo{g_a}b$.
Lời giải
Chọn D.
Ta có $P = lo{g_a}{b^3} + lo{g_{{a^2}}}{b^6} = 3lo{g_a}b + 6 \cdot \frac{1}{2}lo{g_a}b = 6lo{g_a}b$.
Câu 16. Cho $lo{g_a}b = 3,lo{g_a}c = – 2$. Khi đó $lo{g_a}\left( {{a^3}{b^2}\sqrt c } \right)$ bằng bao nhiêu?
A. 13
B. 5
C. 8
D. 10
Lời giải
Chọn C.
Ta có $lo{g_a}\left( {{a^3}{b^2}\sqrt c } \right) = lo{g_a}{a^3} + lo{g_a}{b^2} + lo{g_a}\sqrt c = 3 + 2lo{g_a}b + \frac{1}{2}lo{g_a}c = 3 + 2 \cdot 3 – \frac{1}{2} \cdot 2 = 8$.
Câu 17. Cho $\alpha = lo{g_a}x,\beta = lo{g_b}x$. Khi đó $lo{g_{a{b^2}}}{x^2}$ bằng.
A. $\frac{{\alpha \beta }}{{\alpha + \beta }}$.
B. $\frac{{2\alpha \beta }}{{2\alpha + \beta }}$.
C. $\frac{2}{{2\alpha + \beta }}$.
D. $\frac{{2\left( {\alpha + \beta } \right)}}{{\alpha + 2\beta }}$.
Lời giải
Chọn B.
Ta có : $lo{g_{a{b^2}}}{x^2} = 2lo{g_{a{b^2}}}x = 2 \cdot \frac{1}{{lo{g_x}a{b^2}}} = \frac{2}{{lo{g_x}a + lo{g_x}{b^2}}} = \frac{2}{{\frac{1}{{lo{g_a}x}} + 2 \cdot \frac{1}{{lo{g_b}x}}}}$ $ = \frac{2}{{\frac{1}{\alpha } + \frac{2}{\beta }}} = \frac{{2\alpha \beta }}{{\beta + 2\alpha }}$.
Câu 18. Cho $lo{g_a}b = 2$ và $lo{g_a}c = 3$. Tính $P = lo{g_a}\left( {{b^2}{c^3}} \right)$.
A. $P = 13$
B. $P = 31$
C. $P = 30$
D. $P = 108$
Lời giải
Chọn A.
Ta có: $lo{g_a}\left( {{b^2}{c^3}} \right) = 2lo{g_a}b + 3lo{g_a}c = 2.2 + 3.3 = 13$.
Câu 19. Cho các số thực dương $a,b$ thỏa mãn $lo{g_3}a = x,lo{g_3}b = y$. Tính $P = lo{g_3}\left( {3{a^4}{b^5}} \right)$.
A. $P = 3{x^4}{y^5}$
B. $P = 3 + {x^4} + {y^5}$
C. $P = 60xy$
D. $P = 1 + 4x + 5y$
Lời giải
Chọn D.
$P = lo{g_3}\left( {3{a^4}{b^5}} \right) = lo{g_3}3 + lo{g_3}{a^4} + lo{g_3}{b^5} = 1 + 4lo{g_3}a + 5lo{g_3}b = 1 + 4x + 5y$.
Câu 20. Cho $x,y$ là các số thực dương tùy ý, đặt $lo{g_3}x = a,lo{g_3}y = b$. Chọn mệnh đề đúng.
A. $lo{g_{\frac{1}{{27}}}}\left( {\frac{x}{{{y^3}}}} \right) = \frac{1}{3}a – b$.
B. $lo{g_{\frac{1}{{27}}}}\left( {\frac{x}{{{y^3}}}} \right) = \frac{1}{3}a + b$.
C. $lo{g_{\frac{1}{{27}}}}\left( {\frac{x}{{{y^3}}}} \right) = – \frac{1}{3}a – b$.
D. $lo{g_{\frac{1}{{27}}}}\left( {\frac{x}{{{y^3}}}} \right) = – \frac{1}{3}a + b$.
Lời giải
Chọn D.
Do $x,y$ là các số thực dương nên ta có:
$lo{g_{\frac{1}{{27}}}}\left( {\frac{x}{{{y^3}}}} \right) = – \frac{1}{3}lo{g_3}\left( {\frac{x}{{{y^3}}}} \right) = – \frac{1}{3}\left( {lo{g_3}x – lo{g_3}{y^3}} \right) = – \frac{1}{3}\left( {lo{g_3}x – 3lo{g_3}y} \right)$
$ = – \frac{1}{3}lo{g_3}x + lo{g_3}y = – \frac{1}{3}a + b.$
Câu 21. Với các số thực dương $x,y$ tùy ý, đặt $lo{g_3}x = \alpha ,lo{g_3}y = \beta $. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. $lo{g_{27}}{\left( {\frac{{\sqrt x }}{y}} \right)^3} = \frac{\alpha }{2} + \beta $
B. $lo{g_{27}}{\left( {\frac{{\sqrt x }}{y}} \right)^3} = 9\left( {\frac{\alpha }{2} + \beta } \right)$
C. $lo{g_{27}}{\left( {\frac{{\sqrt x }}{y}} \right)^3} = \frac{\alpha }{2} – \beta $
D. $lo{g_{27}}{\left( {\frac{{\sqrt x }}{y}} \right)^3} = 9\left( {\frac{\alpha }{2} – \beta } \right)$
Lời giải
Chọn D.
$lo{g_{27}}{\left( {\frac{{\sqrt x }}{y}} \right)^3} = \frac{3}{2}lo{g_{27}}x – 3lo{g_{27}}y = \frac{1}{2}lo{g_3}x – lo{g_3}y = \frac{\alpha }{2} – \beta $
Câu 22. Với mọi số thực dương $a$ và $b$ thỏa mãn ${a^2} + {b^2} = 8ab$, mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. $log\left( {a + b} \right) = \frac{1}{2}\left( {loga + logb} \right)$
B. $log\left( {a + b} \right) = \frac{1}{2} + loga + logb$
C. $log\left( {a + b} \right) = \frac{1}{2}\left( {1 + loga + logb} \right)$
D. $log\left( {a + b} \right) = 1 + loga + logb$
Lời giải
Chọn C.
Ta có ${a^2} + {b^2} = 8ab \Leftrightarrow {(a + b)^2} = 10ab$.
Lấy $log$ cơ số 10 hai vế ta đượ: $log{(a + b)^2} = log\left( {10ab} \right) \Leftrightarrow 2log\left( {a + b} \right) = log10 + loga + logb$.
Hay $log\left( {a + b} \right) = \frac{1}{2}\left( {1 + loga + logb} \right)$.
Câu 23. Cho $a,b$ là hai số thưc dương thỏa mãn ${a^2} + {b^2} = 14ab$. Khẳng định nào sau đây sai?
A. $2lo{g_2}\left( {a + b} \right) = 4 + lo{g_2}a + lo{g_2}b$.
B. $ln\frac{{a + b}}{4} = \frac{{lna + lnb}}{2}$.
C. $2log\frac{{a + b}}{4} = loga + logb$.
D. $2lo{g_4}\left( {a + b} \right) = 4 + lo{g_4}a + lo{g_4}b$.
Lời giải
Chọn D.
Ta có ${a^2} + {b^2} = 14ab \Leftrightarrow {(a + b)^2} = 16ab$.
Suy ra $lo{g_4}{(a + b)^2} = lo{g_4}\left( {16ab} \right) \Leftrightarrow 2lo{g_4}\left( {a + b} \right) = 2 + lo{g_4}a + lo{g_4}b$.
Câu 24. Với các số $a,b > 0$ thỏa mãn ${a^2} + {b^2} = 6ab$, biểu thức $lo{g_2}\left( {a + b} \right)$ bằng
A. $\frac{1}{2}\left( {3 + lo{g_2}a + lo{g_2}b} \right)$.
B. $\frac{1}{2}\left( {1 + lo{g_2}a + lo{g_2}b} \right)$.
C. $1 + \frac{1}{2}\left( {lo{g_2}a + lo{g_2}b} \right)$.
D. $2 + \frac{1}{2}\left( {lo{g_2}a + lo{g_2}b} \right)$.
Lời giải
Chọn A.
Ta có: ${a^2} + {b^2} = 6ab \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} + 2ab = 6ab + 2ab \Leftrightarrow {(a + b)^2} = 8ab\left( * \right)$.
Do $a,b > 0 \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{ab > 0} \\
{a + b > 0}
\end{array}} \right.$, lấy logarit cơ số 2 hai vế của $\left( * \right)$ ta được:
$lo{g_2}{(a + b)^2} = lo{g_2}\left( {8ab} \right) \Leftrightarrow 2lo{g_2}\left( {a + b} \right) = 3 + lo{g_2}a + lo{g_2}b$
$ \Leftrightarrow lo{g_2}\left( {a + b} \right) = \frac{1}{2}\left( {3 + lo{g_2}a + lo{g_2}b} \right)$.
Câu 25. Cho $lo{g_8}\left| x \right| + lo{g_4}{y^2} = 5$ và $lo{g_8}\left| y \right| + lo{g_4}{x^2} = 7$. Tìm giá trị của biểu thức $P = \left| x \right| – \left| y \right|$.
A. $P = 56$.
B. $P = 16$.
C. $P = 8$.
D. $P = 64$.
Lời giải
Chọn A.
Điều kiên: $x,y \ne 0$
Cộng vế với vế của hai phương trình, ta được: $lo{g_8}\left| {xy} \right| + lo{g_4}{x^2}{y^2} = 12 \Leftrightarrow lo{g_2}\left| {xy} \right| = 9 \Leftrightarrow \left| {xy} \right| = 512$ (1) Trừ vế với vế của hai phương trình, ta được:
$lo{g_8}\left| {\frac{x}{y}} \right| + lo{g_4}\frac{{{y^2}}}{{{x^2}}} = – 2 \Leftrightarrow lo{g_2}\left| {\frac{x}{y}} \right| = 3 \Leftrightarrow \left| {\frac{x}{y}} \right| = 8 \Leftrightarrow \left| x \right| = 8\left| y \right|$.
Từ (1) và (2) suy ra $\left| y \right| = 8 \Rightarrow \left| x \right| = 64 \Leftrightarrow P = 56$.
Câu 26. Cho $lo{g_8}c = m$ và $lo{g_{{c^3}}}2 = n$. Khẳng định đúng là
A. $mn = \frac{1}{9}lo{g_2}c$.
B. $mn = 9$.
C. $mn = 9lo{g_2}c$.
D. $mn = \frac{1}{9}$.
Lời giải
Chọn D.
$mn = lo{g_8}c \cdot lo{g_{{c^3}}}2 = \left( {\frac{1}{3}lo{g_2}c} \right) \cdot \left( {\frac{1}{3}lo{g_c}2} \right) = \frac{1}{9}$.
Câu 27. Cho $a,b,x > 0;a > b$ và $b,x \ne 1$ thỏa mãn $lo{g_x}\frac{{a + 2b}}{3} = lo{g_x}\sqrt a + \frac{1}{{lo{g_b}{x^2}}}$. Khi đó biểu thức $P = \frac{{2{a^2} + 3ab + {b^2}}}{{{{(a + 2b)}^2}}}$ có giá trị bằng:
A. $P = \frac{5}{4}$.
B. $P = \frac{2}{3}$.
C. $P = \frac{{16}}{{15}}$.
D. $P = \frac{4}{5}$.
Lời giải
Chọn A.
$lo{g_x}\frac{{a + 2b}}{3} = lo{g_x}\sqrt a + \frac{1}{{lo{g_b}{x^2}}} \Leftrightarrow lo{g_x}\frac{{a + 2b}}{3} = lo{g_x}\sqrt a + lo{g_x}\sqrt b $
$ \Leftrightarrow a + 2b = 3\sqrt {ab} \Leftrightarrow {a^2} – 5ab + 4{b^2} = 0 \Leftrightarrow \left( {a – b} \right)\left( {a – 4b} \right) = 0 \Leftrightarrow a = 4b$ (do $\left. {a > b} \right)$.
$P = \frac{{2{a^2} + 3ab + {b^2}}}{{{{(a + 2b)}^2}}} = \frac{{32{b^2} + 12{b^2} + {b^2}}}{{36{b^2}}} = \frac{5}{4}$